Công dụng thuốc Normodipine 5mg

Thuốc Normodipine 5mg thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi có thành phần chính là amlodipine, thường được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và đau thắt ngực thể co thắt.

1. Normodipine 5 có tác dụng gì?

Thuốc Normodipine có thành phần chính amlodipine là một chất đối kháng canxi thuộc nhóm dihydropyridin (chốt chẹn kênh canxi chậm) có tác dụng ức chế dòng ion canxi qua màng tế bào vào cơ trơn mạch máu và cơ tim. Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipin là tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn mạch máu. Bên cạnh đó, cơ chế chống đau thắt ngực của amlodipine là làm giảm thiếu máu cục bộ theo 2 tác động sau:

  • Amlodipine làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, từ đó làm giảm tổng sức cản ngoại biên (giảm hậu gánh). Vì tần số tim không bị tác động, sự giảm tải cho tim làm giảm tiêu thụ năng lượng và giảm nhu cầu oxy.
  • Cơ chế tác động của amlodipin cũng có thể gây giãn các động mạch vành chính và các tiểu động mạch vành, kể cả vùng lành và vùng thiếu máu cục bộ. Sự giãn mạch này sẽ giúp tăng cung cấp oxy cho bệnh nhân đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal hay đau thắt ngực biến thể).

Nhờ các tác dụng trên mà thuốc Normodipine thường được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp và thiếu máu cơ tim kèm theo đau thắt ngực ổn định. Thuốc Normodipine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với amlodipine, dẫn xuất dihydropyridine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng
  • Sốc (bao gồm sốc tim)
  • Tắc nghẽn đường tống máu ra cửa thất trái (như hẹp van động mạch chủ mức độ nặng)
  • Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp

2. Liều sử dụng của thuốc Normodipine

Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Normodipine sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

Đối với người lớn:

  • Liều khởi đầu điều trị tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực: 5mg amlodipine 1 lần/ngày
  • Có thể tăng liều lên tối đa 10mg tuỳ đáp ứng của người bệnh
  • Có thể phối hợp Normodipine với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong điều trị tăng huyết áp mà không cần chỉnh liều

Đối với các đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: khuyến cáo sử dụng liều Normodipine thông thường trên đối tượng này nhưng cần thận trọng khi tăng liều
  • Bệnh nhân suy gan: thận trọng khi sử dụng Normodipine để điều trị, nên bắt đầu với liều thấp trong khoảng liều dùng khuyến cáo
  • Bệnh nhân suy thận: Không có tương quan giữa mức độ suy thận và sự thay đổi nồng độ amlodipine trong huyết thanh. Do đó, vẫn khuyến cáo dùng liều thông thường trên đối tượng này.
  • Trẻ em và trẻ vị thành niên 16-17 tuổi có tăng huyết áp: liều khuyến cáo là 2,5 mg x 1 lần/ngày có thể chỉnh liều lên tới 5 mg x 1 lần/ngày nếu chưa đạt được huyết áp mục tiêu sau 4 tuần.

Hiện nay, chưa có khuyến cáo về việc sử dụng thuốc Normodipine cho trẻ em dưới 6 tuổi.

3. Tác dụng phụ của thuốc Normodipine

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Normodipine có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Khó thở, khò khè, đau ngực hoặc thở gấp
  • Sưng mí mắt, môi
  • Sưng lưỡi, sưng họng gây khó thở
  • Dị ứng da nặng bao gồm phát ban ngoài da nặng, mề đay, đỏ ngứa toàn thân
  • Đau tim, nhịp tim bất thường
  • Viêm tuỵ có thể gây ra đau bụng hoặc đau lưng nặng cùng cảm giác khó chịu

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Normodipine

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Normodipine gồm có:

  • Cẩn trọng khi sử dụng amlodipin cho bệnh nhân suy tim, vì ghi nhận biến cố phù phổi cao.
  • Amlodipine nên được sử dụng trên bệnh nhân suy gan với liều thấp trong khoảng liều và thận trọng cả khi bắt đầu liều điều trị, tăng liều
  • Bệnh nhân suy thận có thể sử dụng amlodipin với liều thông thường, amlodipine không được thẩm tách
  • Không sử dụng Normodipine cho trẻ em dưới 6 tuổi

5. Tương tác thuốc với Normodipine

Một số tương tác thuốc thường gặp với Normodipine gồm:

  • Chất ức chế CYP3A4 (ketoconazole, itraconazol, ritonavir) có thể làm tăng nồng độ amlodipine trong máu lớn hơn so với diltiazem
  • Clarithromycin là một chất ức chế CYP3A4 khi dùng chung với Normodipine có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp
  • Do nguy cơ tăng kali máu, tránh sử dụng đồng thời các thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine trên bệnh nhân dễ mắc sốt cao ác tính và trong việc điều trị sốt cao ác tính
  • Dùng đồng thời amlodipine và cimetidin không làm thay đổi dược động học của amlodipin

Thuốc Normodipine 5mg thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi có thành phần chính là amlodipine, thường được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và đau thắt ngực thể co thắt. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

14.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan