Công dụng thuốc Naphaceptiv

Thuốc Naphaceptiv thuộc nhóm thuốc Hormon, nội tiết tố. Thuốc được bào chế cho người dùng ở dưới dạng viên nén bao phim. Vậy Naphaceptiv là thuốc gì và cách sử dụng thuốc như thế nào, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Naphaceptiv là thuốc gì?

Thuốc Naphaceptiv có chứa thành phần chính là hoạt chất Levonorgestrel, Ethinyl Estradiol, Iron fumarate và các tá dược vừa đủ 1 viên. Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 28 viên, gồm 21 viên màu trắng và 7 viên màu nâu.

2. Công dụng của thuốc Naphaceptiv

Thuốc Naphaceptiv được chỉ định dùng để tránh thai và dùng điều trị chứng rong kinh vô căn.

Cần chú ý khi dùng thuốc cho những đối tượng bao gồm:

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
  • Chảy máu âm đạo bất thường hoặc không được chẩn đoán.
  • Viêm huyết khối hoặc huyết khối đang hoạt động.
  • Bệnh gan cấp tính, các khối u gan đã lành hoặc ác tính.
  • Đang điều trị hoặc có tiền sử bệnh Carcinoma.
  • Trong lần mang thai trước bị vàng da hoặc ngứa dai dẳng.
  • Người bệnh bị hoặc nghi ngờ khối u phụ thuộc estrogen.

Các đặc tính dược động học:

  • Các chất nội tiết trong thuốc tránh thai làm cho người phụ nữ vẫn có kinh nguyệt nhưng không rụng trứng nên không có thai. Những chất này còn làm cho chất nhầy ở cổ tử cung đặc lại cản trở tinh trùng vào buồng trứng để thụ tinh.

Các đặc tính dược lực học:

  • Ethinylestradiol được thanh thải chậm và thời gian bán hủy từ 13 - 27 giờ.
  • Sau khi uống Levonorgestrel có trong Naphaceptiv được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn trong đường tiêu hóa. Khả năng tồn tại sinh học của levonorgestrel gần như là 100%. Trong huyết thanh levonorgestrel liên kết với globulin liên kết với hormone sinh dục (SHBG) và với albumin.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Naphaceptiv

  • Cách sử dụng liều đầu tiên: Uống những viên vàng đầu tiên vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (ngày bắt đầu hành kinh). Uống hết 21 viên vàng sau đó uống 7 viên nâu. Sau khi hết vỉ này thì uống vỉ khác, không đợi có kinh mới uống. Chỉ bắt đầu một vỉ mới sau khi đã lấy hết vỉ cũ. Nếu uống viên đầu tiên vào ngày đầu có kinh và không quên một viên trong vỉ thì không cần uống thêm thuốc tránh thai hỗ trợ.
  • Sau khi sẩy thai hoặc phá thai: Naphaceptiv nên được thực hiện trong vòng 5 ngày sau khi sẩy thai hoặc phá thai.
  • Liều dùng được khuyến cáo: Uống 1 viên/ ngày
  • Nếu bạn quên một hoặc nhiều viên thuốc: Nếu bạn quên uống một viên thuốc, bạn cần phải uống ngay khi nhớ ra, kể cả khi bạn uống 2 viên một ngày. Nếu quên 2 viên trở lên, bạn phải uống 2 viên mỗi ngày cho đến khi đủ số viên quên. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hỗ trợ (như bao cao su) hoặc kiêng quan hệ vòng 1 tuần kể từ khi quên thuốc.

4. Tương tác thuốc Naphaceptiv

  • Paracetamol được thải ra ngoài cơ thể nhanh hơn ở phụ nữ uống thuốc tránh thai và tác dụng giảm đau có thể giảm. Paracetamol cũng làm tăng khoảng 20% ​​sự hấp thu ethinylestradiol ở ruột.
  • Ethinylestradiol có thể làm tăng sắc tố da mặt do minocyclin gây ra.
  • Độc tính và tác dụng của zidovudin có thể được tăng cao khi dùng đồng thời với Ethinylestradiol. Có thể làm giảm tác dụng của imipramin nhưng đồng thời có thể gây độc do imipramin. Rifampin làm giảm hoạt tính sinh dục của estrogen khi dùng đồng thời, do làm khó enzym gan tiết niệu, dẫn đến tăng tiêu hóa estrogen.
  • Ethinylestradiol có thể làm tăng tác dụng chống viêm của hydrocortison do làm giảm chuyển hóa corticosteroid ở gan và/ hoặc thay đổi sự gắn corticosteroid vào protein huyết thanh.
  • Estrogen có thể làm giảm đi tác dụng của thuốc uống chống đông máu.
  • Thuốc kích thích men gan như barbiturat, phenytoin, primidon, phenobarbiton, rifampicin, carbamazepin và griseofulvin có thể làm giảm tác dụng tránh thai của Levonorgestrel. Đối với những phụ nữ đang dùng thuốc điều trị rối loạn men gan kéo dài thì phải thực hiện thêm một biện pháp tránh thai khác. Sử dụng đồng thời với kháng sinh có thể làm giảm tác dụng của thuốc do can thiệp vào hệ vi khuẩn đường ruột.

5. Tác dụng phụ của thuốc Naphaceptiv

Một số tác dụng phụ không mong muốn người dùng có thể gặp phải khi dùng thuốc Naphaceptiv bao gồm:

  • Các triệu chứng thường gặp:
    • Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, cảm giác có vị kim loại, nôn.
    • Hạ huyết áp tư thế đứng.
    • Chóng mặt, nhức đầu, loạn thần, hôn mê.
    • Viêm gan, vàng da.
    • Thần kinh - cơ và xương yếu.
    • Nội tiết tố endo: Phù, đau vú.
    • Ra máu nhiều lần hoặc kéo dài và ít, bế kinh.
  • Các triệu chứng ít gặp:
    • Thay đổi trọng lượng.
    • Giảm sinh dục.
    • Rậm rạp, đổ mồ hôi, rụng tóc.
    • Hạ đường huyết.
    • Đau bụng.
    • Viêm dây thần kinh thị giác.
    • Rối loạn khứu giác.
  • Các triệu chứng hiếm gặp:
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên, người vô thần, hoạt động bất thường, run tay.
  • Ban, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Viêm miệng.
  • Tan huyết khối, ban xuất huyết.
  • Loãng xương, gây non khớp nội sọ trẻ em.

Khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn như trên, cần ngay lập tức ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến tư vấn của bác sĩ. Nếu xuất hiện những triệu chứng hoặc tác dụng phụ hiếm gặp, chưa được khuyến cao trong hướng dẫn sử dụng, thông báo ngay cho bác sĩ để được chẩn đoán tình trạng bệnh.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Naphaceptiv

  • Thận trọng khi dùng Levonorgestrel cho người bệnh van tim, bệnh tuần hoàn não, người mắc bệnh đái tháo đường, u xơ tử cung và với những người tăng nguy cơ có thai không bình thường. Vì thuốc có thể gây giữ nước nên cần theo dõi thận ở những người bị hen suyễn.
  • Bệnh nhân phải được khám và tư vấn kỹ lưỡng trước khi kê đơn ethinylestradiol và đặc biệt chú ý đến huyết áp, cơ thể vú và bụng và huyết khối.
  • Phụ nữ bị rối loạn chức năng tim hoặc thận, mê man, đau nửa đầu, hen suyễn hoặc u xơ tử cung cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc vì có thể trở làm trầm trọng tình trạng bệnh hơn.
  • Nguy cơ mắc bệnh huyết khối do dùng ethinyl estradiol tăng theo tuổi và hút thuốc. Vì vậy, phụ nữ trên 35 tuổi khi dùng thuốc cần được khuyên bỏ thuốc lá.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú tuyệt đối không được sử dụng thuốc
  • Việc lái xe và vận hành máy móc không bị ảnh hưởng bởi thuốc Naphaceptiv.

Hy vọng bài viết đã thông tin về công dụng, cách dùng và một số lưu ý cần thiết về thuốc Naphaceptiv giúp bạn sử dụng thuốc an toàn, phát huy tối đa hiệu quả điều trị.

Nguồn tham khảo: namhapharma.com.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

897 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tesmon Injection "Tai Yu"
    Công dụng thuốc Tesmon Injection "Tai Yu"

    Thuốc Tesmon Injection là một loại thuốc tiêm chủ yếu được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý ở nam giới. Vậy thuốc Tesmon Injection là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Zomacton 4mg
    Công dụng thuốc Zomacton 4mg

    Thuốc Zomacton 4mg thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết tố giúp hỗ trợ điều trị cho trẻ em bị chậm tăng trưởng có liên quan đến tuyến yên do sản xuất hoặc tiết hormon tăng trưởng không đầy đủ. Tìm ...

    Đọc thêm
  • Bijuva
    Công dụng thuốc Bijuva

    Bijuva chứa nội tiết tố nữ nên thường được sử dụng để giảm các triệu chứng thời kỳ mãn kinh (như bốc hỏa, khô âm đạo) và đôi khi cũng dùng để ngừa chứng loãng xương. Vậy Bijuva thuốc có ...

    Đọc thêm
  • delestrogen
    Tác dụng của thuốc Delestrogen

    Delestrogen là thuốc tương tự hormone estrogen, một chất nội tiết rất quan trọng trong cơ thể phụ nữ. Thuốc được sử dụng trong điều trị triệu chứng do tình trạng rối loạn nội tiết tố gây ra. Vậy cách ...

    Đọc thêm
  • Mediarid
    Công dụng thuốc Mediarid

    Thuốc Mediarid 4 được chỉ định dùng điều trị bệnh tiểu đường cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc Insulin, kết hợp với chế độ ăn uống và luyện tập phù hợp. Theo dõi bài viết ...

    Đọc thêm