Công dụng thuốc Midazoxim 0,5g

Thuốc Midazoxim 0,5g có thành phần chính là Ceftizoxim, đây là kháng sinh được chỉ điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

1. Công dụng của thuốc Midazoxim 0,5g

Thuốc Midazoxim 0,5g có thành phần chính là Ceftizoxim, đây là kháng sinh được chỉ điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn.

Theo đó, thuốc Midazoxim 0,5g có thể được chỉ định điều trị trong một số bệnh lý sau đây:

  • Điều trị nhiễm trùng ở phổi, viêm phổi, viêm mủ ở phổi, viêm phế quản, co giãn phế quản.
  • Điều trị viêm thận, viêm niệu đạo, viêm bàng quang,
  • Điều trị viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc
  • Điều trị viêm nội mạc tử cung, viêm nhiễm vùng chậu có cả nhiễm trùng, viêm biểu mô gần tử cung, lậu,...
  • Điều trị viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng máu

Ngoài ra, thuốc Midazoxim 0,5g còn được bác sĩ chỉ định điều trị một số bệnh lý viêm nhiễm khác. Người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định để mang lại hiệu quả và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Midazoxim 0,5g

Thuốc Midazoxim 0,5g là kháng sinh dạng bột sử dụng pha để tiêm cho người bệnh. Chính vì thế, bệnh nhân sẽ hạn chế khả năng tự ý sử dụng hơn các loại thuốc uống khác.

Định lượng thuốc Midazoxim 0,5g chỉ định dùng khi bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên. Các trường hợp bệnh nhân là trẻ nhỏ không nên sử dụng, vì không trong danh mục được cho phép. Ngoài ra, liều dùng còn căn cứ và bệnh tình của mỗi người mà đưa ra định lượng chuẩn xác nhất.

  • Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi không khuyến khích sử dụng trừ trường hợp thực sự cần thiết. Với trẻ sinh non được chỉ định sẽ dùng liều tối đa 50 mg/ kg cho mỗi ngày. Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi thì đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn kê đơn không vượt quá 100 mg/kg trong ngày. Thuốc kháng sinh cần chia liều dùng cách nhau ít nhất 6 giờ.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng nhiễm trùng không xác định biến chứng cần sử dụng 2 lọ mỗi ngày. Mỗi lần sử dụng hãy đảm bảo cách nhau 12 giờ. Nếu bệnh nhân mắc phải tình trạng nặng hơn cần nâng lên 3 - 6 lọ nhưng cần chia đều liều sử dụng tối thiểu 6 giờ cho mỗi lần tiêm.
  • Nhiễm trùng máu sẽ cần sử dụng liều điều trị cao hẳn lên đến tối đa 8 lọ. Mỗi lần tiêm cho bệnh nhân sẽ giữ khoảng cách 6 - 8 giờ. Khi nhiễm trùng gây ra nguy kịch, bệnh nhân nên sử dụng lên 12 lọ / ngày. Với liều 12 lọ sẽ chia nhỏ tiêm 4 lần/ ngày.
  • Ở người mắc bệnh lậu, cần sử dụng 2 lọ Midazoxim 0,5g.
  • Với trẻ nhỏ khi mắc chứng nhiễm trùng nặng cần lưu ý liều dùng sẽ tăng lên 150 - 200mg/ kg.
  • Người được chẩn đoán đang mắc chứng suy thận cần giảm liều dùng nếu thanh thải creatinin thấp hơn 5ml mỗi phút.
  • Bệnh nhân điều trị đạt hiệu quả chuyển sang liều duy trì sẽ cần hạ liều còn nửa so với liều sử dụng trước đó.

Mỗi bệnh nhân nên dành thời gian tái khám kiểm tra định kỳ. Mỗi thời điểm công dụng thuốc sẽ cần có sự điều chỉnh đề phù hợp với khả năng hồi phục của cơ thể. Không nên tự ý thay đổi định lượng hoặc ngừng thuốc nếu không được bác sĩ hướng dẫn cho phép.

3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Midazoxim 0,5g

  • Thuốc Midazoxim 0,5g chống chỉ định nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng thành phần cấu tạo.
  • Bệnh nhân xác định có tiền sử dị ứng penicillin hãy trao đổi bác sĩ. Người dị ứng penicillin thường có nguy cơ cao dị ứng với Midazoxim 0,5g. Theo đó, cần có những kiểm tra theo dõi phòng ngừa nhiễm độc thận sau khi dùng thuốc Midazoxim 0,5g.
  • Đôi khi bệnh nhân uống thuốc Midazoxim 0,5g sẽ làm sai một số kết quả xét nghiệm. Bạn cần chú ý điều này và nói rõ với bác sĩ để tránh ảnh hưởng đến phán đoán.
  • Thuốc kháng sinh không khuyến khích sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu cần điều trị kéo dài hơn 10 ngày kháng sinh bệnh nhân cần kiểm tra theo dõi tế bào máu. Các trường hợp bất thường ở tế bào máu cần có chỉ định ngừng thuốc nhanh. Nếu bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy không dừng và nặng dần hãy kiểm tra loại trừ viêm đại tràng giả mạc.

4. Phản ứng phụ của thuốc Midazoxim 0,5g

Thuốc kháng sinh có phản ứng phụ phổ biến là tiêu chảy. Tuy nhiên khi sử dụng Midazoxim 0,5g bạn nên lưu ý một vài phản ứng phụ khác như:

  • Giảm số lượng tiểu cầu
  • Tăng số lượng bạch cầu ái toan
  • Thiếu máu do tán huyết
  • Giảm số lượng bạch cầu trong máu đo được
  • Tăng men gan nhẹ
  • Tăng chỉ số bilirubin nhẹ
  • Giảm chức năng thận
  • Viêm thận kẽ
  • Nôn
  • Đau bụng
  • Viêm ruột
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Rối loạn nhịp tim
  • Vùng da tiêm thuốc xuất hiện nốt đỏ hay mẩn ngứa do dị ứng

Phản ứng phụ của thuốc Midazoxim 0,5g được kể trên chỉ là một phần đã phát hiện sau nghiên cứu và sử dụng. Người bệnh có thể còn phải đối mặt với những ảnh hưởng khác nguy hiểm hơn. Tuy nhiên, để tránh nguy cơ không mong muốn bạn nên thường xuyên kiểm tra sức khỏe và báo lại với bác sĩ bất kỳ biểu hiện bất thường nào của cơ thể.

5. Tương tác với thuốc Midazoxim 0,5g

Thuốc Midazoxim 0,5g là kháng sinh nên việc sử dụng nhiều loại có thể gây dư thừa và kháng thuốc. Đặc biệt là nhóm kháng sinh polymyxin nên tránh sử dụng đồng thời vì có thể gây tổn thương thận.

Ở những trường hợp bắt buộc điều trị kết hợp thì người bệnh cần tuân theo đúng chỉ định liều dùng và cách dùng của bác sĩ để nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn.

Trên đây là những thông tin chia sẻ giúp bạn đọc hiểu rõ Midazoxim 0,5g là thuốc gì? Nếu có bất kỳ băn khoăn, thắc mắc nào hãy liên hệ với bác sĩ Vinmec để được thăm khám và tư vấn cách sử dụng phù hợp.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

202 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan