Công dụng thuốc Meyerproxen 500

Meyerproxen 500 thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid, điều trị các bệnh lý xương khớp, đau bụng kinh, sốt, đau đầu, đau sau phẫu thuật, đau do tổn thương phần mềm,...

1. Thuốc Meyerproxen 500 là gì?

Meyerproxen 500 hay Naproxenthuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm. Thuốc thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau bụng kinh, viêm khớp và các tình trạng cơ xương khác.

Thành phần của Meyerproxen 500 gồm có:

  • Naproxen 550mg (tương đương Naproxen 500 mg)
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: viên nén 500mg

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Meyerproxen

2.1. Chỉ định

Thuốc Meyerproxen được chỉ định trong các trường hợp người bệnh sau đây:

  • Viêm thoái hóa khớp mãn tính, viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, các chứng đau nhức,...
  • Ðiều trị các cơn đau cấp tính: viêm đa khớp, đau vùng thắt lưng, đau rễ thần kinh, gout,...
  • Giảm đau từ nhẹ đến trung bình nặng.
  • Đau bụng kinh
  • Đau đầu
  • Sốt
  • Đau sau phẫu thuật

2.2. Chống chỉ định

Thuốc Meyerproxen chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh dị ứng với Naproxen.
  • Loét dạ dày, tá tràng đang hoạt động.
  • Suy gan, suy thận trầm trọng.

3. Thận trọng khi dùng thuốc Meyerproxen

Trong quá trình sử dụng thuốc Meyerproxen, người bệnh cần chú ý một số điều sau đây:

  • Không nên sử dụng thuốc Meyerproxen ở trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Trong quá trình điều trị cần theo dõi các triệu chứng bất thường ở đường tiêu hóa, đặc biệt với bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu. Khi có triệu chứng chảy máu đường tiêu hóa phải ngừng thuốc ngay.
  • Thận trọng khi dùng Meyerproxen 500 để điều trị hạ sốt, giảm đau, vì có thể làm lu mờ các dấu hiệu nhiễm khuẩn gây khó khăn trong chẩn đoán bệnh.
  • Vì 95% Meyerproxen 500 và chất chuyển hóa của nó được lọc và thải trừ qua thận, nên phải thường xuyên kiểm tra chức năng thận.
  • Không khuyến cáo dùng Meyerproxen 500 hoặc cân nhắc ngừng thuốc cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú hoặc đang sử dụng thuốc tránh thai.
  • Thận trọng khi dùng Meyerproxen 500 cho bệnh nhân bị tăng huyết áp do thuốc có thể làm tăng huyết áp nặng lên.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (trừ Aspirin) khi dùng ở liều cao.
  • Thuốc làm giảm sự tập trung tư tưởng nên phải thận trọng khi lái tàu xe, vận hành máy móc.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Meyerproxen

4.1. Cách dùng

Người bệnh cần uống sau ăn, nuốt cả viên, không được bẻ, cắn, nhai viên thuốc.

4.2.Liều dùng

Người lớn:

  • Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, sốt: 250-500 mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Viêm khớp cấp do gout: liều đầu 750mg/lần, tiếp theo là 250mg/lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ.
  • Đau cấp cơ xương khớp, đau bụng kinh: 500mg/ lần, tiếp theo là 250mg, uống cách nhau 6-8 giờ/lần khi cần. Tổng liều ngày đầu không được quá 1.250 mg. Sau đó, tổng liều hàng ngày không vượt quá 1.000 mg.
  • Đau nửa đầu, cấp tính: ban đầu 750mg, thêm 250-500 mg sau ít nhất nửa giờ nếu cần thiết, tối đa 1.250 mg/ngày.

Trẻ em:

  • Viêm khớp tự phát thiếu niên: trẻ em 2-18 tuổi, liều thông thường 5 - 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày (tối đa 1.000 mg/ngày).
  • Đau và viêm cho các bệnh cơ xương: trẻ em từ 1 tháng tuổi - 18 tuổi, liều thường dùng 5 mg/kg, 2 lần/ngày (tối đa 1.000 mg/ngày).

Ngoài ra, cần chú ý không tự ý dùng thuốc để giảm sốt kéo dài hơn 3 ngày.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Meyerproxen

Trong quá trình sử dụng thuốc Meyerproxen, người bệnh có thể gặp phải một số trường hợp sau đây:

Tác dụng thường gặp

  • Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, chướng bụng
  • TKTW: Đau đầu, ù tai, chóng mặt, mất ngủ hoặc buồn ngủ.
  • Cơ quan cảm giác: Ù tai, rối loạn thính giác, rối loạn thị giác.
  • Hệ tim mạch: Phù, khó thở, đánh trống ngực.

Tác dụng ít gặp:

  • Hệ tiêu hóa: Bất thường về chức năng gan, chảy máu đường tiêu hóa, nôn ra máu, vàng da, đi ngoài phân đen.
  • Hệ tiết niệu: Viêm cầu thận, đái máu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.
  • TKTW: Trầm cảm, có giấc mơ bất thường, giảm khả năng tập trung, mất ngủ, khó chịu, đau cơ, yếu cơ.
  • Rụng tóc, viêm da do tăng nhạy cảm với ánh sáng, ban ngoài da.
  • Trên tai và mắt: Rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mờ đục giác mạc.
  • Hệ tim mạch: Suy tim ứ huyết.
  • Phản ứng kiểu phản vệ, rối loạn kinh nguyệt, sốt, viêm màng não vô khuẩn, viêm loét miệng

Tóm lại, Meyerproxen 500 thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid, điều trị các bệnh lý xương khớp, đau bụng kinh, sốt, đau đầu, đau sau phẫu thuật, đau do tổn thương phần mềm,... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • paracetamol
    Tìm hiểu về tương tác thuốc paracetamol

    Paracetamol (acetaminophen) là một trong những loại thuốc hạ sốt giảm đau được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới và được bán rộng rãi theo đơn và không kê đơn. Do mức độ phổ biến của paracetamol, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Panactol  250mg
    Công dụng thuốc Panactol 250mg

    Panactol 250mg là thuốc có tác dụng giảm đau hạ sốt với thành phần chính Paracetamol. Vậy thuốc Panactol được sử dụng như thế nào cho đúng cách? Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • colatus
    Công dụng thuốc Colatus

    Colatus có chứa các thành phần Paracetamol, Phenylephrin hydrochlorid, Chlorpheniramin maleat và Extromethorphan HBr.H2O. Tuân thủ chỉ định và liều dùng A.T Calmax 500 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Skdol Cafein
    Công dụng thuốc Skdol Cafein

    Thuốc Skdol cafein là thuốc không dùng theo đơn của bác sĩ, thường được khuyến cáo sử dụng để điều trị giảm đau hạ sốt cho các trường hợp bị đau đầu, đau răng, đau xương khớp, đau bụng kinh,... ...

    Đọc thêm
  • Alloflam 300
    Công dụng thuốc Alloflam 300

    Thuốc Alloflam 300 được sử dụng điều trị các bệnh lý như viêm khớp, sỏi thận,... Thuốc Alloflam 300 có thành phần chính là Allopurinol. Bài viết dưới đây xin gửi đến độc giả những thông tin chi tiết về ...

    Đọc thêm