Công dụng thuốc Mawel

Mawel được xếp vào nhóm thuốc hướng thần, có tác dụng chính trong điều trị các rối loạn như trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức - ám ảnh. Với thành phần chính là Fluoxetin, liều dùng và cách dùng thuốc Mawel cũng như các lưu ý khi sử dụng sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Mawel là thuốc gì?

Mawel được xếp vào nhóm thuốc thần kinh, dùng điều trị trong những trường hợp trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, nhóm bệnh thần kinh.

Thuốc Mawel có hoạt chất chính là Fluoxetin, được bào chế dưới dạng viên nang và có hàm lượng Fluoxetin trong mỗi viên là 20mg.

2. Công dụng thuốc Mawel

Thành phần hoạt chất chính là Fluoxetin ở trong thuốc Mawel dưới dạng fluoxetin hydroclorid là một thuốc chống trầm cảm 2 vòng, có tác dụng ức chế chọn lọc tái thu nạp serotonin của tế bào thần kinh. Thời gian tác dụng của hoạt chất này khá chậm, tác dụng điều trị đầy đủ trong thời gian từ 3-5 tuần. Do đó, với những trường hợp bệnh trầm cảm nặng thì thuốc Mawel không có tác dụng ngay được.

Mawel hấp thu tốt qua đường tiêu hóa khi người bệnh uống thuốc. Mức sinh khả dụng theo đường uống của thuốc Mawel được ước chừng khoảng 95%, đây cũng là con số thể hiện sự liên kết thuốc Mawel trong huyết tương.

Nửa đời của Fluoxetin trong huyết tương sau khi dùng liều duy nhất từ 1-3 ngày, con số này sẽ từ 7-15 ngày nếu người bệnh dùng liều nhắc lại và sẽ kéo dài hơn ở những người xơ gan do rượu. Theo các nghiên cứu cho thấy các chức năng thận suy giảm vừa và nhẹ không làm thay đổi thời gian nửa đời của thuốc trong cơ thể.

3. Chỉ định dùng thuốc Mawel

Thuốc Mawel được chỉ định trong những trường hợp sau:

4. Chống chỉ định dùng thuốc Mawel

Thuốc Mawel được chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với thành phần Fluoxetin của thuốc.
  • Người bệnh suy thận nặng và có độ thanh thải Creatinin ít hơn 10ml/phút.
  • Người bệnh đang sử dụng thuốc có các chất ức chế monoamine oxidase (MAO).
  • Người bệnh có tiền sử động kinh.

5. Liều dùng và cách sử thuốc Mawel

Cách dùng: Thuốc Mawel bào chế dưới dạng viên nang được sử dụng theo đường uống.

Liều dùng thuốc Mawel:

Liều dùng trong điều trị trầm cảm:

  • Liều khởi đầu là 20mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Một số trường hợp có thể dùng liều thấp hơn (nghĩa là 20mg nhưng 2 hoặc 3 ngày mới sử dụng 1 lần). Sau liều đầu tiên, liều duy trì được thay đổi theo đáp ứng thuốc của mỗi người.

Liều dùng trong điều trị hội chứng hoảng sợ:

  • Liều khởi đầu 10mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Sau 1 tuần dùng liều 10mg/ngày thì có thể tăng liều lên 20 mg/ngày. Nếu tình trạng người bệnh ít cải thiện trong vài tuần điều trị thì có thể tăng liều lên đến 60mg/ngày.

Liều dùng trong điều trị chứng ăn vô độ:

  • Liều dùng tiêu chuẩn 60mg/ngày, có thể uống 1 lần vào buổi sáng hoặc chia ra uống nhiều lần trong ngày.

Liều dùng trong điều trị hội chứng xung lực cưỡng bức ảm ảnh:

  • Liều khởi đầu 20mg/ngày. Trải qua một vài tuần thì liều khởi đầu mới bắt đầu đáp ứng. Với những liều trên 20mg phải chia làm 2 lần uống trong ngày, bao gồm sáng và chiều. Một số trường hợp có thể nâng liều lên đến 80mg/ngày, nhưng cũng phải cần từ 4-6 tuần để thuốc đạt được kết quả về điều trị với liều đã dùng trước đó.

Đối với người cao tuổi và người suy giảm chức năng gan: Cần giảm liều và giảm tốc độ tăng liều ngay từ ban đầu:. Người cao tuổi thường bắt đầu 10 mg/mỗi ngày và không được vượt quá liều 60mg/ngày.

6. Tác dụng phụ của thuốc Mawel

  • Khi bắt đầu điều trị, người bệnh có thể gặp tình trạng bồn chồn, lo lắng và đôi khi khó ngủ hơn ở một số trường hợp, thậm chí buồn nôn.
  • Các tác dụng phụ thường gặp là mệt mỏi toàn thân, ra mồ hôi, liệt dương, mất chức năng sinh lý ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở cả 2 giới, tiêu chảy, chán ăn, nổi phát ban da.
  • Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm nhức đầu, nổi mày đay, nôn, rối loạn tiêu hóa, bí tiểu, co thắt phế quản dẫn đến phản ứng giống hen suyễn.
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm loạn nhịp tim, viêm mạch, phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, hội chứng serotonin, chứng vú to ở nam giới, tăng prolactin huyết, mụn mủ, lupus ban đỏ, viêm gan, vàng da ứ mật, giảm natri huyết, xơ hóa phổi và phù thanh quản.

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Mawel

  • Thận trọng khi giảm liều cho người bệnh mắc các bệnh lý gan hoặc giảm chức năng gan nặng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên chưa đủ 18 tuổi vì tác dụng phụ thuốc có liên quan dẫn đến hành vi tự tự (có ý định tự tử hoặc muốn tự tử).
  • Thuốc Mawel có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu, do đó nên hạn chế đứng dậy đột ngột khi đang ở tư thế nằm hay ngồi sau khi mới uống thuốc. Bên cạnh đó, với tác dụng phụ là chóng mặt hoặc nhức đầu thì thuốc Mawel cũng được khuyến cáo thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Thuốc Mawel có thể gây hạ đường huyết đột ngột ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Thận trọng khi dùng Mawel với người bệnh có tiền sử bị động kinh, do hoạt chất fluoxetin có thể làm hạ thấp ngưỡng gây cơn động kinh.
  • Không nên sử dụng thuốc Mawel ở phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Mawel là thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn xung lực cưỡng bức. Mawel có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, vì thế người bệnh cần sử dụng thuốc dưới sự giám sát và theo dõi của người thân hoặc bác sĩ chuyên khoa.

56 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan