Công dụng thuốc Mabaxil

Thuốc Mabaxil thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, có tác dụng điều trị bệnh loãng xương do thận, còi xương do kháng với vitamin D kèm theo triệu chứng giảm phosphat huyết,... Thuốc Mabaxil là loại thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ điều trị.

1. Thuốc Mabaxil là thuốc gì?

Thuốc Mabaxil có thành phần chính là hoạt chất Calcitriol 0.5mcg và các tá dược khác vừa đủ như Butylate hydroxy toluen, Butylate Hydroxy anisole, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanillin, D-sorbitol 70%, Titan dioxide, màu vàng số 203, màu vàng số 5, màu đỏ số 40, nước tinh khiết. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang mềm, đóng gói thành hộp 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

2. Thuốc Mabaxil có tác dụng gì?

2.1. Công dụng - chỉ định

Thuốc Mabaxil được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:

  • Người bị loãng xương sau mãn kinh.
  • Người bị loạn dưỡng xương do thận ở người bị suy thận mãn, đặc biệt là với những người làm thẩm phân máu.
  • Người bị thiểu năng tuyến cận giáp sau khi thực hiện phẫu thuật.
  • Người bị thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.
  • Người bị thiểu năng tuyến cận giáp giả.
  • Người bị còi xương đáp ứng vitamin D.
  • Người bị còi xương do kháng với vitamin D, kèm theo triệu chứng phosphat huyết.

2.2. Chống chỉ định

Thuốc Mabaxil chống chỉ định sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với hoạt chất Calcitriol hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Tất cả những trường hợp có liên quan đến triệu chứng tăng calci huyết
  • Người có dấu hiệu rõ ràng hoặc bị ngộ độc vitamin D.

Lưu ý: Chống chỉ định cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì có bất cứ lý do nào mà những trường hợp trên lại được linh hoạt sử dụng thuốc Mabaxil.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Mabaxil

Cách dùng: Thuốc Mabaxil được điều chế dưới dạng viên nang mềm nên được sử dụng thông qua đường uống. Người dùng kết hợp với một lượng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội vừa đủ, tránh sử dụng chung với các loại chất lỏng khác như rượu, bia, nước ngọt hoặc bẻ đôi, nghiền nát thuốc.

Liều dùng:

  • Điều trị bệnh loãng xương sau thời kỳ mãn kinh: Sử dụng liều khuyến cáo 1 viên/ lần/ ngày và không được nhai thuốc. Với người bệnh được cung cấp dưới 500mg calci từ thức ăn thì cần tăng liều lượng thuốc. Lưu ý, lượng calci cung cấp mỗi ngày không vượt quá 1000mg và người bệnh cần phải được kiểm tra nồng độ calci và creatinin trong huyết thanh vào các tuần thứ 2, thứ 4, tháng thứ 3 và tháng thứ 6 trong quá trình dùng thuốc. Sau đó thực hiện kiểm tra định kỳ 6 tháng/ lần
  • Điều trị chứng loạn xương có nguồn gốc do các bệnh liên quan đến thận như chạy thận:
    • Với liều thông thường: Sử dụng 0S.25μg với trẻ em trên 3 tuổi và người lớn. Khuyến cáo với trẻ em nhỏ dưới 3 tuổi nên sử dụng dung dịch uống, không nên sử dụng dạng viên nang.
    • Với những người có lượng calci huyết bình thường hoặc calci huyết nhẹ: sử dụng liều 0.25mcg/ 24 giờ hoặc 0.25mcg/ 48 giờ. Người bệnh cần được theo dõi các thông số lâm sàng và sinh hóa thường xuyên, sau thời gian điều trị từ 2 - 4 tuần mà không có tiến triển gì cần tăng liều thêm 0.25mcg/ 24 giờ. Lưu ý cần theo dõi nồng độ calci huyết chặt chẽ ít nhất 2 lần/ tuần
  • Điều trị bệnh thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương:
  • Sử dụng 0.25mcg/ ngày cho liều khởi đầu, người bệnh nên uống vào buổi sáng. Trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi các thông số sinh hóa và lâm sàng. Nếu sau khi điều trị khoảng 2 - 4 tuần không có tiến triển thì có thể tăng liều thêm 0.25mcg/ ngày và phải theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết tối thiểu 2 lần/ tuần.

Trong trường hợp quên liều: Người bệnh hãy bỏ qua liều quên mà tiếp tục sử dụng liều tiếp theo đúng với liều đã được chỉ định trước đó. Tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều lượng để bù cho lượng thuốc đã quên.

Trong trường hợp quá liều: khi sử dụng thuốc Mabaxil quá liều, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng như:

  • Triệu chứng ngộ độc cấp tính vitamin D: Chán ăn, buồn nôn, nhức đầu, táo bón.
  • Triệu chứng ngộ độc mãn tính: Rối loạn các giác quan, suy dinh dưỡng, sụt cân, sốt, mất nước, vô cảm, đa niệu, nhiễm trùng đường tiểu, tăng calci huyết thứ phát vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng.

Cách xử trí: Tiến hành rửa dạ dày ngay lập tức hoặc tiến hành gây nôn để tránh khả năng thuốc hấp thu vào máu. Hoặc có thể sử dụng dầu parafin để làm tăng khả năng đào thải thuốc qua phân. Sau đó tiến hành kiểm tra nhiều lần lượng calci huyết. Trong trường hợp lượng calci huyết vẫn còn cao thì có thể sử dụng thêm phosphat và corticoid hoặc các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.

4. Tác dụng phụ của thuốc Mabaxil

Trong quá trình sử dụng, ngoài công dụng chính mà thuốc Mabaxil mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn khác như:

  • Khi sử dụng Calcitriol liều quá cao thì có thể sẽ gây ra những tác dụng ngoài ý muốn như: Xuất hiện hội chứng tăng calci huyết hoặc bị ngộ độc calci. Tình trạng của triệu chứng sẽ còn tùy thuộc vào mức độ và thời gian tăng calci huyết của người bệnh.
  • Ngoài ra, xuất hiện một số triệu chứng thường gặp như: Mệt mỏi, buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, ngứa da, tăng BUN và tăng men gan.

Lưu ý: Nếu người dùng thấy xuất hiện những triệu chứng trên hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác nghi do dùng thuốc Mabaxil, thông báo ngay cho bác sĩ về tình hình hiện tại của bản thân để được điều trị kịp thời.

5. Tương tác thuốc Mabaxil

Người dùng cần ghi nhớ một số phản ứng tương tác giữa thuốc Mabaxil với các thuốc khác như sau:

  • Không nên kết hợp thêm các vitamin D hoặc các dẫn xuất nhằm tránh xảy ra tình trạng cộng lực tác dụng gây ra nguy cơ tăng calci huyết.
  • Tuân thủ đúng lời khuyên của bác sĩ trong chế độ ăn uống, tránh sử dụng các loại thức ăn cung cấp nhiều calci hoặc các loại thuốc cũng có chứa calci.
  • Kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid có thể khiến cho tăng lượng calci huyết.
  • Với những người bệnh đang được điều trị bằng digitalis, cần phải xác định liều calcitriol một cách cẩn thận vì khi tăng calci huyết có thể khiến tim loạn nhịp.
  • Với Corticoid: Gây đối kháng về chức năng vì các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci còn corticoid thì ức chế quá trình này.
  • Trong thời gian sử dụng Calcitriol, tránh sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Magnesi với những người chạy thận mãn tính để tránh làm tăng lượng magnesi huyết.
  • Đối với những người bị mắc bệnh còi xương kháng vitamin D cần phải tiếp tục sử dụng phosphat bằng đường uống. Lưu ý, calcitriol cũng có thể kích thích sự hấp thu phosphate ở đường ruột nên có thể làm giảm đi nhu cầu về phosphat bổ sung.
  • Kết hợp với các thuốc gây cảm ứng men như phenobarbital, phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của calcitriol và làm giảm nồng độ của chất này ở trong huyết thanh.
  • Kết hợp với Cholestyramin có thể làm giảm đi sự hấp thu các loại vitamin tan trong dầu và ảnh hưởng đến việc hấp thu calcitriol.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Mabaxil

Khi sử dụng thuốc, người dùng cần lưu ý một số điều sau:

  • Cần phải cân bằng việc sử dụng thuốc Mabaxil với các loại thức ăn hoặc đồ uống chế biến từ sữa để kiểm soát được lượng calci, tránh dẫn đến tình trạng tăng calci huyết
  • Với những bệnh nhân sau khi phẫu thuật nằm bất động lâu ngày thì dễ bị tăng calci huyết
  • Với những người bệnh có chức năng thận bình thường, khi xảy ra tình trạng tăng calci huyết mãn tính thì có thể phối hợp với phương pháp tăng creatinin trong huyết thanh
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị hạ phosphat huyết vì có thể gây nguy cơ vôi hóa tại chỗ. Với trường hợp này cần duy trì nồng độ phosphat trong huyết tương ở mức bình thường bằng cách dùng các loại thuốc hoặc chế độ ăn uống ít có phospho
  • Với những người dùng calcitriol để điều trị bệnh còi xương kháng vitamin D thì nên dùng thêm phosphat bằng đường uống.
  • Người bệnh có chức năng thận bình thường đang điều trị bằng calcitriol cần bổ sung đủ nước để không xảy ra tình trạng mất nước.
  • Hiện nay chưa có đầy đủ nghiên cứu về độ an toàn của thuốc cho những người đang mang thai. Vì vậy chỉ nên sử dụng Mabaxil khi mà lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai
  • Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ vì calcitriol được bài tiết qua sữa mẹ
  • Thuốc an toàn với những người đang trong quá trình lái xe, vận hành máy móc

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp cho người đọc có thêm được kiến thức về công dụng thuốc Mabaxil trong việc điều trị bệnh loãng xương do thận, còi xương do kháng với vitamin D kèm theo triệu chứng giảm phosphat huyết,... Lưu ý, thuốc Mabaxil là loại thuốc được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ nên người bệnh cần phải được thăm khám và kê đơn bởi bác sĩ trước khi sử dụng.

70 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan