Công dụng thuốc Lipanthyl Supra 160mg

Thuốc Lipanthyl Supra 160mg được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Fenofibrate. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng cholesterol máu hoặc tăng triglyceride máu.

1. Thuốc Lipanthyl Supra 160mg là thuốc gì?

Thuốc Lipanthyl Supra 160mg có thành phần là Fenofibrate hàm lượng 160mg. Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, có tác động làm thay đổi mức lipid máu thông qua sự hoạt hóa hóa receptor tăng sinh peroxisome type alpha (PPARα). Với cơ chế này, Fenofibrate làm tăng phân hủy lipid, bài xuất các tiểu phân giàu triglyceride ra khỏi huyết tương. Fenofibrate làm tăng HDL (cholesterol tốt), giảm LDL (cholesterol xấu). Bên cạnh đó, Fenofibrate còn có tác dụng khác như: Giảm gân hoặc u trong bệnh u vàng, tăng bài tiết acid uric qua đường niệu, thuốc chống kết tập tiểu cầu.

Chỉ định sử dụng thuốc Lipanthyl Supra 160mg:

  • Điều trị tăng cholesterol máu hoặc tăng triglyceride máu ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc các phương pháp điều trị không dùng thuốc khác (giảm cân, tăng vận động thể lực), đặc biệt khi có những nguy cơ sức khỏe khác đi kèm;
  • Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát nếu có sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng (dù đã điều trị căn nguyên, ví dụ như rối loạn lipid máu ở bệnh nhân tiểu đường).

Chống chỉ định sử dụng thuốc Lipanthyl Supra 160mg:

  • Trẻ em;
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú;
  • Người bệnh thiểu năng gan (chức năng gan bất thường, xơ gan tắc mật);
  • Người bệnh suy thận nặng (có độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút);
  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần Fenofibrate hoặc các tá dược;
  • Người có tiền sử phản ứng dị ứng với ánh sáng, nhiễm độc ánh sáng trong thời gian sử dụng Fenofibrate hoặc với Ketoprofen, viêm tụy cấp hoặc mạn tính (trừ trường hợp viêm tụy do mỡ máu cao), bệnh hố túi mật,...;
  • Người bị dị ứng với lạc, dầu lạc, lecithin đậu nành hay các chế phẩm từ nguyên liệu này.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Lipanthyl Supra 160mg

Cách dùng: Đường uống. Người bệnh nên uống thuốc Lipanthyl Supra 160mg sau khi ăn.

Liều dùng: Khuyến nghị sử dụng 1 viên/ngày.

Quá liều: Hiện chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc Lipanthyl Supra 160mg quá liều và cũng không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ sử dụng quá liều, người bệnh nên nhập viện ngay để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều: Nếu quên 1 liều thuốc Lipanthyl Supra 160mg, người bệnh nên dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần tới thời điểm dùng liều kế tiếp thì bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng như kế hoạch từ trước.

3. Tác dụng phụ của thuốc Lipanthyl Supra 160mg

Khi sử dụng thuốc Lipanthyl Supra 160mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, dạ dày - ruột (đau bụng, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đầy hơi) mức độ trung bình, tăng vừa phải nồng độ transaminase huyết thanh;
  • Ít gặp: Viêm tụy, tăng kích thước sỏi mật, mày đay, ngứa da, phát ban, đau cơ lan tỏa, co rút cơ, yếu cơ, viêm xơ, bệnh huyết khối tắc mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi), đau đầu, suy giảm sinh lý, tăng creatinin và ure huyết thanh, tăng nồng độ homocysteine máu;
  • Hiếm gặp: Rụng tóc, mọc mụn nước hoặc nổi cục ở vùng da phơi nhiễm với ánh nắng mặt trời hoặc đèn cực tím, da nhạy cảm với ánh sáng, giảm hemoglobin và bạch cầu;
  • Rất hiếm gặp: Viêm gan;
  • Không xác định tần suất: Globin cơ niệu kịch phát, bệnh phổi kẽ.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Lipanthyl Supra 160mg, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ để được can thiệp xử trí phù hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Lipanthyl Supra 160mg

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Lipanthyl Supra 160mg:

  • Với các trường hợp bị tăng cholesterol thứ phát như tiểu đường tuýp 2 không kiểm soát, hội chứng thận hư, suy tuyến giáp, bệnh gan tắc nghẽn đang điều trị, rối loạn protein huyết, nghiện rượu,... thì nên được điều trị phù hợp trước khi dùng Fenofibrate;
  • Nên theo dõi đáp ứng điều trị của bệnh nhân bằng cách xác định giá trị lipid huyết thanh (tổng cholesterol, LDL-cholesterol và triglyceride), nếu đáp ứng không đạt sau vài tháng thì cần cân nhắc bổ sung, sử dụng liệu pháp thay thế khác;
  • Với những bệnh nhân mỡ máu cao đang sử dụng estrogen hay các thuốc tránh thai có estrogen thì nên xác định rõ nguyên nhân mỡ máu tăng là nguyên phát hay thứ phát (có thể bị tăng mỡ máu do uống estrogen);
  • Đã có trường hợp tăng nồng độ transaminase ở một số bệnh gan. Phần lớn các trường hợp đều bị tăng thoáng qua, ít, hầu như không có triệu chứng. Nên theo dõi nồng độ transaminase định kỳ mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị với thuốc, sau đó kiểm tra định kỳ. Nên chú ý tới các bệnh nhân bị tăng nồng độ transaminase tiến triển, cần ngừng điều trị nếu nồng độ ALT và AST tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường;
  • Đã có trường hợp viêm tụy xảy ra khi sử dụng Fenofibrate. Điều này có thể do việc dùng thuốc thất bại ở những bệnh nhân tăng triglyceride máu nghiêm trọng hoặc hiện tượng điều trị thứ cấp do sỏi đường mật, lắng cặn ở ống mật;
  • Đã có báo cáo về độc tính cơ (gồm cả globin cơ niệu) khi dùng thuốc Fenofibrate và các thuốc hạ lipid khác. Tỷ lệ rối loạn này tăng lên trong trường hợp người bệnh bị hạ albumin huyết và bị suy thận trước đó. Nguy cơ globin cơ niệu tăng lên ở những người bệnh như trên 70 tuổi, có tiền sử cá nhân hoặc gia đình có những rối loạn cơ di truyền, giảm hoạt động tuyến giáp, suy thận, uống nhiều rượu,... Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Fenofibrate cho các đối tượng này. Phải nghĩ tới độc tính cơ khi người bệnh bị đau cơ lan tỏa, viêm cơ đi kèm co giật vùng cơ bị đau, yếu cơ, chuột rút, tăng dấu hiệu trên CPK (nồng độ trên 5 lần mức thông thường). Trường hợp này nên ngưng điều trị với Fenofibrate;
  • Tăng nguy cơ độc tính cơ khi sử dụng đồng thời thuốc Fenofibrate với các thuốc fibrate khác hoặc thuốc ức chế HMG-CoA reductase (đặc biệt nếu đã có bệnh về cơ trước đó). Do đó, nên cẩn trọng khi kê toa phối hợp Fenofibrate với fibrate khác hoặc thuốc ức chế HMG-CoA reductase cho người bệnh không có tiền sử bệnh cơ nhưng có rối loạn tăng lipid máu nặng đi kèm nguy cơ bệnh tim mạch cao. Nên kiểm tra chặt chẽ khả năng gây độc cho cơ;
  • Người cao tuổi có thể sử dụng thuốc Fenofibrate bằng với liều của người trưởng thành;
  • Thuốc Lipanthyl Supra 160mg có chứa lactose nên không sử dụng cho người bị thiếu hụt lactase, bất dung nạp galactose hoặc kém hấp thu galactose;
  • Ngưng dùng thuốc Fenofibrate trong trường hợp bệnh nhân bị tăng nồng độ creatinin trên 50% giới hạn trên hoặc bình thường. Nên đo creatinin trong 3 tháng đầu tiên dùng thuốc;
  • Không có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng Fenofibrate ở phụ nữ mang thai, chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ nếu đã đánh giá kỹ càng về lợi ích và nguy cơ;
  • Chưa có dữ liệu về khả năng bài tiết của Fenofibrate vào sữa mẹ. Vì vậy, đối tượng này không nên dùng Fenofibrate khi đang cho con bú.

5. Tương tác thuốc Lipanthyl Supra 160mg

Một số tương tác thuốc của Lipanthyl Supra 160mg gồm:

  • Không khuyến cáo kết hợp Fenofibrate (thành phần chính của thuốc Lipanthyl Supra 160mg) với các thuốc chống đông đường uống. Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, làm tăng nguy cơ chảy máu. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải phối hợp thuốc, nên giảm 1⁄3 liều của thuốc chống đông ở thời điểm bắt đầu điều trị, sau đó dần dần điều chỉnh nếu cần thiết so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (INR);
  • Có một vài trường hợp bị suy giảm chức năng thận thuận nghịch khi sử dụng đồng thời Fenofibrate và cyclosporin. Nên giám sát chặt chẽ chức năng thận, ngừng điều trị với Fenofibrate trong trường hợp người bệnh bị thay đổi nghiêm trọng chỉ số xét nghiệm;
  • Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fibrate có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc cơ nếu dùng đồng thời với Fenofibrate. Do đó, nên cẩn trọng với các điều trị phối hợp này và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc cơ;
  • Ở nồng độ điều trị, thuốc Fenofibrate ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, ức chế nhẹ - trung bình với CYP2C9. Nên giám sát chặt chẽ bệnh nhân sử dụng đồng thời Fenofibrate với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và CYP2C9. Khuyến cáo điều chỉnh liều dùng các thuốc này trong trường hợp cần thiết.

Bệnh nhân nên tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ trong quá trình điều trị với thuốc Lipanthyl Supra 160mg. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ bất thường nào, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ để nhận được lời khuyên và sự can thiệp thích hợp.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

29.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan