Công dụng thuốc Lifedroxin

Thuốc Lifedroxin có thành phần hoạt chất chính là Cefadroxil với hàm lượng 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Đây là loại thuốc kháng sinh được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,...

1. Thuốc Lifedroxin là thuốc gì?

Thuốc Lifedroxin là thuốc gì? Thuốc Lifedroxin có thành phần hoạt chất chính là Cefadroxil với hàm lượng 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Loại thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Đây là loại thuốc kháng sinh được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,...

Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 10 vỉ và mỗi vỉ bao gồm 10 viên nang.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Cefadroxil

Hoạt chất Cefadroxil là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ I.

1.2. Dược động học của hoạt chất Cefadroxil

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Cefadroxil được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống trực tiếp. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của hoạt chất Cefadroxil. Sau khi uống liều duy nhất 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt xấp xỉ 16 và 28mcg/ml. Nồng độ của thuốc trong máu vẫn còn đo được sau khi uống khoảng 12 giờ.
  • Khả năng phân bố đạt nồng độ rất cao trong mô, vì nó tan tốt trong mỡ.
  • Khả năng thải trừ: Trên 90% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu sau 24 giờ.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Cefadroxil

  • Hoạt chất Cefadroxil có phổ tác dụng trung bình, tác dụng đối với các loại vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu, ngoại trừ liên cầu kháng methicillin. Hoạt chất này cũng có tác dụng đối với một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.
  • Cơ chế tác dụng của hoạt chất Cefadroxil là ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, thuốc có tác dụng diệt khuẩn ức chế giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn dẫn đến vi khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt.
  • Các chủng vi khuẩn kháng cefadroxil: Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.

2. Thuốc Lifedroxin điều trị bệnh gì?

Thuốc Lifedroxin điều trị bệnh gì? Thuốc Lifedroxin được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu bao gồm viêm thận-bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản-phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm màng phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm thanh quản hay viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, cụ thể như viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét.
  • Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Lifedroxin

3.1. Cách dùng của thuốc Lifedroxin

  • Thuốc Lifedroxin được bào chế dưới dạng viên nang, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.
  • Hoạt chất Cefadroxil bền vững với acid và có thể dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn. Dùng khi ăn có thể giúp giảm các triệu chứng dạ dày-tá tràng mà đôi khi xuất hiện khi điều trị bằng kháng sinh Cephalosporin đường uống.

3.2. Liều dùng của thuốc Lifedroxin

Đối với người lớn: sử dụng 500mg - 1g/lần uống 1 hoặc 2 lần trong ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn

Đối với trẻ em:

  • Trẻ em 1-6 tuổi uống 250mg, 2 lần mỗi ngày
  • Trẻ em trên 6 tuổi uống 500mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Cần điều chỉnh liều dùng đối với người lớn tuổi và người bị bệnh suy thận.

Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc Lifedroxin theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn. Tuyệt đối không thay đổi liều lượng, hay sử dụng nhiều hơn so với quy định với mong muốn điều trị bệnh nhanh hơn.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Lifedroxin

Hoạt chất chính Cefadroxil được dung nạp rất tốt ở mọi lứa tuổi. Tuy vậy, ở một số rất ít bệnh nhân thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn cụ thể như sau:

  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy ít gặp hơn.
  • Phản ứng quá mẫn: ít gặp như nổi ban, nổi mề đay trên bề mặt da đã được báo cáo.
  • Các dấu hiệu triệu chứng này thường sẽ tự hết sau khi ngưng sử dụng loại thuốc này.
  • Các tác dụng phụ khác có thể gặp với tần suất hiếm gặp gồm ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, giảm bạch cầu trung tính thoáng qua.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả các tác dụng không mong muốn và những người khác có thể xảy ra. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Lifedroxin.

5. Tương tác của thuốc Lifedroxin

Tương tác của thuốc Lifedroxin có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Cholestyramin gắn kết với thành phần hoạt chất Cefadroxil có trong thuốc Lifedroxin ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc
  • Probenecid có thể làm giảm bài tiết kháng sinh họ Cephalosporin
  • Furocemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng làm tăng độc tính đối với thận.
  • Các loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Lifedroxin. Tương tác của thuốc Lifedroxin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần lưu ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, các sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những loại tương tác có thể gây ra ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe của người sử dụng.
  • Tương tác thuốc Lifedroxin với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc sử dụng loại thuốc Lifedroxin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Lifedroxin

Trong quá trình sử dụng thuốc Lifedroxin, người bệnh cần chú ý đến một số vấn đề đây.

6.1. Chống chỉ định của thuốc Lifedroxin

Không sử dụng thuốc Lifedroxin đối với những người có cơ địa nhạy cảm hay mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin

6.2. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Lifedroxin

  • Thận trọng sử dụng thuốc đối với những người bị dị ứng với kháng sinh Penicillin.
  • Thận trọng sử dụng đối với những người bị suy thận, người bị bệnh đường tiêu hóa.
  • Sử dụng thuốc có chứa thành phần Cefadroxil, cụ thể là thuốc Lifedroxin trong thời gian dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần chú ý theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng loại thuốc này.

Bảo quản thuốc Lifedroxin ở những nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần để thuốc Lifedroxin tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Lifedroxin khi đã hết hạn sử dụng. Tham khảo các công ty môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc.

Tóm lại, thuốc Lifedroxin có thành phần hoạt chất chính là Cefadroxil với hàm lượng 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,... Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Lifedroxin để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

31 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Zicoraxil
    Công dụng thuốc Zicoraxil

    Thuốc Zicoraxil chứa thành phần chính là Cefadroxil thường được khuyến cáo sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn ở cả trẻ em và người lớn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh, người bệnh nên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Kopridoxil
    Công dụng thuốc Kopridoxil

    Thuốc Kopridoxil là thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm, thuốc Kopridoxil chứa thành phần Cefadroxil. Vậy công dụng của thuốc Kopridoxil là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu qua bài ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cefadromark
    Công dụng thuốc Cefadromark

    Thuốc Cefadromark có thành phần chính là kháng sinh cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có phổ tác dụng trung bình trên các vi khuẩn gram dương và số ít các vi khuẩn gram âm. Kháng sinh Cefadromark được chỉ định ...

    Đọc thêm
  • Tác dụng thuốc Axodrox
    Tác dụng thuốc Axodrox

    Thuốc Axodrox có thành phần chính là Cefadroxil monohydrate, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, hô hấp,... Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc Axodrox qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pentadrox
    Công dụng thuốc Pentadrox

    Thuốc Pentadrox là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm thường được dùng để điều trị một số nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa, đường hô hấp, da và ...

    Đọc thêm