Công dụng thuốc Lergitec

Thuốc Lergitec là thuốc kê đơn, được chỉ định trọng những trường hợp viêm mũi dị ứng, mề đay mãn tính hay viêm kết mạc dị ứng. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Lergitec, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Lergitec trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Lergitec là gì?

1.1. Thuốc Lergitec là thuốc gì?

Thuốc Lergitec thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn có số đăng ký VN-1264-06, do Công ty dược Dong In Dang Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc, nhập khẩu về Việt Nam bởi công ty TNHH Dược phẩm Bình Nguyên. Với thành phần hoạt chất chính Cetirizine Dihydrochloride hàm lượng 10mg.

Thuốc Lergitec được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng 10mg hoặc siro uống hàm lượng 5mg/5ml. Thuốc Lergitec được khuyến cáo sử dụng cho cả người trưởng thành, trẻ em trên 12 tuổi (với dạng viên nén) và trẻ trên 2 tuổi (với dạng siro).

1.2. Thuốc Lergitec có tác dụng gì?

Thành phần chính của thuốc Lergitec là Cetirizine Dihydrochloride bản chất là thuốc kháng histamin mạnh với tác dụng chống dị ứng nhưng lại không gây buồn ngủ ở liều dược lý.

Thuốc Lergitec được kê đơn chỉ định trong những trường hợp:

  • Làm giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (có theo mùa hoặc không theo mùa) và chứng cảm lạnh thông thường, bao gồm nghẹt mũi, hắt hơi, chảy nước mắt, ngứa và chảy nước mắt.
  • Bệnh mề đay mãn tính
  • Viêm kết mạc do dị ứng
  • Thuốc cũng được sử dụng để điều trị phát ban lâu dài do dị ứng thức ăn hoặc thuốc.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Cetirizine hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc
  • Người có chức năng gan, thận bất thường
  • Bệnh nhân động kinh
  • Có tiền sử sử dụng thuốc an thần trước đó
  • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản tuyến tiền liệt)
  • Có tổn thương tủy sống
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương
  • Bệnh nhân có bệnh tăng nhãn áp góc hẹp; bí tiểu, tăng huyết áp nặng; bệnh tim nặng và cường giáp.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

2. Cách sử dụng của thuốc Lergitec

2.1. Cách dùng thuốc Lergitec

  • Thuốc Lergitec dùng đường uống, người bệnh có thể uống thuốc lúc đói hay no đều được, tuy nhiên cần uống thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày để nồng độ thuốc được duy trì trong huyết tương và thuốc phát huy được tối đa tác dụng.
  • Với dạng siro cần lắc lọ thuốc trước khi sử dụng và dùng cốc chia vạch đi kèm sản phẩm để uống thuốc. Khi dùng xong cần rửa sạch và để ráo nước, cất cùng lọ thuốc để dễ dàng sử dụng cho lần sau.
  • Với dạng viên nén cần uống nguyên viên Lergitec với lượng nước lọc phù hợp, không cắn nghiền hay bẻ vụn viên thuốc, không trộn thuốc với bất kỳ hỗn hợp nào.
  • Dùng thuốc theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Không tăng thêm hay giảm bớt liều dùng.

2.2. Liều dùng của thuốc Lergitec

Liều dùng cho dị ứng đường hô hấp theo mùa và phát ban

Người lớn:

  • Khuyến nghị: 5-10 mg một lần mỗi ngày
  • Tối đa: 10 mg / ngày

Trẻ em (trẻ em từ 6 tuổi trở lên):

  • Khuyến nghị: 5-10 mg x 1 lần / ngày
  • Tối đa: 10 mg / ngày

Trẻ em (2-5 tuổi):

  • Ban đầu: 2,5 mg / 2,5 ml (1⁄2 thìa cà phê) một lần mỗi ngày (đối với xi-rô)
  • Tối đa: 2,5 mg / 2,5 ml (1⁄2 thìa cà phê) mỗi 12 giờ hoặc 5 mg / 5ml (1 thìa cà phê) mỗi ngày (đối với xi-rô)

Trẻ em (6-11 tuổi): Khởi đầu: 5 mg / 5 ml hoặc 10 mg / 10 ml (1 hoặc 2 thìa cà phê) một lần mỗi ngày (đối với xi-rô)

Người cao tuổi: Khuyến nghị: 10mg / ngày

Xử lý khi quên liều: Nếu bạn lỡ quên dùng một liều Lergitec đúng giờ, hãy uống càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra, sau đó điều chỉnh lại thời gian cho liều cuối cùng và tiếp tục điều trị vào những thời điểm mới theo lịch trình. Tuy nhiên, nếu đã quá gần với liều uống tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống luôn liều tiếp theo. Không nên dùng hai liều cùng một lúc.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng:

  • Tiêu chảy
  • Sự giãn nở của đồng tử mắt
  • Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi
  • Cảm giác khó chịu, đau đầu
  • Bí tiểu, nhịp tim nhanh, bồn chồn
  • Ngứa da nghiêm trọng
  • Buồn ngủ
  • Co giật, bất tỉnh

Xử trí: Nếu quá liều xảy ra trong một thời gian ngắn sau khi uống, tác hại có thể được giảm bớt bằng cách rửa dạ dày (làm sạch các chất độc hại trong dạ dày). Không có thuốc giải độc cụ thể cho tình trạng quá liều Lergitec. Tuy nhiên, điều trị theo các triệu chứng cần được đưa ra ngay lập tức. Sử dụng than hoạt tính có thể được coi là một phương pháp điều trị thay thế. Than hoạt tính là một dạng cacbon có các lỗ xốp nhỏ và khối lượng thấp. Những lỗ chân lông này giúp bẫy hóa chất như trong trường hợp nhiễm độc.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Lergitec

  • Lergitec Tablet có thể làm cho bạn cảm thấy buồn ngủ. Hãy cẩn thận khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác mà bạn cần sự tỉnh táo. Việc uống rượu với Lergitec có thể khiến bạn cảm thấy buồn ngủ hơn. Lergitec có thể gây co giật ở một số người.
  • Thuốc này có thể làm tăng độ nhạy cảm của bạn với ánh sáng mặt trời. Nếu điều này xảy ra, hãy hạn chế thời gian ở ngoài trời và ngăn ngừa cháy nắng. Che chắn cho da của bạn khi ra đường hoặc sử dụng kem chống nắng.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng, bao bì bị hở. Viên thuốc bị nấm mốc thay đổi màu, chảy nước.
  • Trước khi cho trẻ dùng thuốc này, cần biết cân nặng hoặc tuổi của trẻ để tìm liều lượng phù hợp từ tờ rơi.
  • Chỉ dùng thuốc Lergitec cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
  • Thuốc Lergitec có bài tiết một phần qua sữa mẹ nên chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

4. Tác dụng phụ của thuốc Lergitec

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Chảy máu mũi, viêm bên trong mũi, viêm họng
  • Ho khan, đau đầu, đau dạ dày, nôn mửa
  • Tiêu chảy
  • Mệt mỏi, buồn nôn, buồn ngủ

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Ra máu bất thường giữa các kỳ kinh
  • Hiện tượng mọc lông bất thường trên cơ thể
  • Cảm giác ngứa ran bất thường
  • Hiếu chiến, kích động, ác mộng
  • Chứng hay quên
  • Điếc tai
  • Đau lưng, mù lòa
  • Phân sẫm màu có máu, khó đi tiểu hay sản xuất quá nhiều nước tiểu, tiết dịch màu trắng hoặc hơi vàng từ âm đạo
  • Giảm hứng thú với tình dục
  • Giảm độ nhạy cảm với vị giác, không có khả năng xác định đúng mùi
  • Sụp mí mắt trên, sưng mặt
  • Đầy hơi
  • Rụng tóc
  • Tăng độ nhạy cảm về thể chất
  • Tăng khẩu vị, tăng trương lực cơ, tăng tiết nước bọt, tăng tiết mồ hôi
  • Viêm phổi, viêm bàng quang, viêm âm đạo, viêm ngứa da
  • Đau khớp, chuột rút chân, phù chân do chất lỏng tích tụ ở chân
  • Các hạch bạch huyết sưng và to, sưng lưỡi, sưng tĩnh mạch ở hậu môn và trực tràng

Những tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Rối loạn ở mắt: Viêm mắt (viêm kết mạc), tổn thương dây thần kinh mắt (tăng nhãn áp) chảy máu trong mắt (xuất huyết mắt)
  • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, lo lắng suy nghĩ tự tử
  • Rối loạn trong dinh dưỡng và chuyển hóa: Mức đường huyết cao, phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng
  • Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu lượng tiểu cầu trong máu thấp
  • Rối loạn ở hệ thần kinh: Viêm tủy sống (viêm tủy), rối loạn ăn uống (chán ăn), bí tiểu.
  • Rối loạn ở tim: Suy tim, nhịp tim nhanh, huyết áp cao
  • Rối loạn dạ dày hoặc ruột: Táo bón, viêm dạ dày chảy máu trực tràng (xuất huyết trực tràng).
  • Rối loạn trên da và các mô dưới da: Sưng lớp dưới của da do phản ứng dị ứng với ánh nắng mặt trời.
  • Rối loạn ở hệ tiết niệu và sinh dục: Có tiểu ra máu, nhiễm trùng đường tiết niệu.

5. Tương tác thuốc Lergitec

Có thể xuất hiện sự tương tác của Lergitec với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ, lo lắng, cơn hoảng sợ và co giật. Việc sử dụng Lergitec đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm giảm sự tỉnh táo của người dùng và thay đổi hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Bệnh nhân nên tránh sử dụng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương cùng với Lergitec.

  • Dẫn xuất Xanthine

Lergitec có thể tương tác với theophylline được dùng để điều trị thở khò khè , tức ngực và khó thở. Liều cao của theophylline (400mg) có thể làm giảm nhẹ việc loại bỏ Lergitec khỏi cơ thể.

6. Cách bảo quản thuốc Lergitec

  • Thời gian bảo quản thuốc Lergitec là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản Lergitec ở nhiệt độ phòng 20 ° -25 ° C, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, xa các nguồn sinh nhiệt do có thể làm hỏng kết cấu của thuốc.
  • Để thuốc ở vị trí cao xa tầm với của trẻ.

Thuốc Lergitec là thuốc kê đơn, được chỉ định trọng những trường hợp viêm mũi dị ứng, mề đay mãn tính hay viêm kết mạc dị ứng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

248 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Anacaine
    Tác dụng thuốc Anacaine

    Thuốc Anacaine là một loại thuốc có tác dụng gây tê dùng tại chỗ, nhằm tác dụng giảm đau và giảm cảm giác ngứa cho vùng da nhỏ. Việc dùng các chế phẩm thuốc gây tê có thể mang đến ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Maxxtriptan 50
    Công dụng thuốc Maxxtriptan 50

    Thuốc Maxxtriptan 500 là thuốc được kê đơn, chứa thành phần chính là Sumatriptan. Thuốc có hiệu quả trong điều trị cấp tính cơn đau nửa đầu migraine có hoặc không kèm các triệu chứng báo trước ở người lớn.

    Đọc thêm
  • Công dụng của thuốc Balversa

    Thuốc Balversa được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô đã di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể hoặc trương hợp không thể phẫu thuật loại bỏ khối u. Tuy nhiên, thuốc Balversa có thể ...

    Đọc thêm
  • nalomel
    Công dụng thuốc Nalomel

    Nalommel thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được bào chế dưới dạng viên nang, thành phần chính là Esomeprazol. Thuốc được chỉ định trong điều trị trào ngược dạ dày-thực quản ở người viêm thực quản, có triệu chứng trào ...

    Đọc thêm
  • pralsetinib
    Công dụng thuốc Pralsetinib

    Thuốc Pralsetinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý ung thư nhất định. Vậy thuốc Pralsetinib có tác dụng gì, thuốc Pralsetinib có tốt không và cách sử dụng loại thuốc ...

    Đọc thêm