Công dụng thuốc Laxazero 2g

Thuốc Laxazero 2g là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa đến tính mạng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những công dụng thuốc Laxazero 2g.

1. Công dụng thuốc Laxazero 2g là gì?

1.1. Thuốc Laxazero 2g là thuốc gì?

Thuốc Laxazero 2g là thuốc có thành phần Cefpirome (dưới dạng hỗn hợp Cefpirom sulfat và Natri cacbonat) 2g. Thuốc là sản phẩm của Công ty TNHH Phil Inter Pharma sản xuất và lưu hành ở Việt Nam, được đăng ký với SĐK VD-18866-13. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Đóng gói ở dạng: hộp có 1 lọ, hộp có 10 lọ.

1.2. Thuốc Laxazero 2g có tác dụng gì?

Laxazero 2g có thành phần cefpirom không phải là một loại kháng sinh ưu tiên để dùng ban đầu, mà nó là một kháng sinh dự trữ để dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu có biến chứng đe dọa đến tính mạng người bệnh, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa nó được dùng phối hợp với các kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.

Thuốc dùng để làm kiềm hóa, được chỉ định để dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu hoặc có thể dùng làm thuốc kháng acid (dạ dày).

Nếu nhiễm toan chuyển hóa mạn, là nhiễm toan do tăng urê máu hoặc là nhiễm toan ống thận: Nên dùng bằng đường uống.

Natri bicarbonat tiêm tĩnh mạch hiện nay thường chỉ dành cho người bệnh bị nhiễm acid nặng (pH máu hơn 7,0) với mục đích để nâng pH máu tới 7,1.

2. Cách sử dụng của Laxazero 2g

2.1. Cách dùng thuốc Laxazero 2g

Dùng thuốc Laxazero 2g có thành phần cefpirom đường tiêm tĩnh mạch. Liều thường hay dùng, thời gian điều trị còn được phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ của nhiễm khuẩn, và một số chức năng thận của người bệnh. Cách dùng:

  • Chỉ được tiêm truyền qua tĩnh mạch cho người bệnh với tốc độ như sau:
  • Dung dịch dùng để tiêm natri bicarbonat 4,2%: Tới 40 giọt trên phút = 120 ml trên giờ.
  • Dung dịch dùng để tiêm natri bicarbonat 7,5% hoặc 8,4%: Khoảng 20 đến 40 giọt trên phút = 60 đến 120 ml trên giờ.
  • Khi tiêm truyền dung dịch có nồng độ cao không pha loãng, chỉ được truyền thông qua ống thông đưa vào tĩnh mạch trung tâm và tốt nhất là truyền vào tĩnh mạch chủ.
  • Khi truyền thuốc cho trẻ em, dùng dung dịch 0,5 mEq trên ml hoặc pha loãng dung dịch 1 mEq trên ml theo tỉ lệ 1:1 với nước cất vô khuẩn

2.2. Liều dùng của thuốc Laxazero 2g

Liều thường dùng là 1 đến 2 g, và trong 12 giờ một lần.

Trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp có biến chứng: 2g, 12 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu có biến chứng: 1g, 12 giờ một lần.

Trường hợp khi nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.

Trong suy thận: Trường hợp khi độ thanh thải creatinin dưới 50 ml trên phút, cần điều chỉnh liều.

Không nên định lượng creatinin trong huyết thanh bằng phương pháp Jaffé (pirate) vì nó cho kết quả sai khi đang dùng cefpirom (kết quả thường cao).

Thông thường, khi điều trị cefpirom cho trẻ em chỉ được tiến hành khi các cách điều trị khác không thể thực hiện được, hoặc trong trường hợp cấp bách.

Các liều ghi trên đều là để dùng cho một người thể trọng bình thường 70 kg. Nếu thật cần thiết, có thể tính ra liều cho trẻ em, dựa vào các liều trên để chia cho mỗi kg thể trọng. Khuyến cáo không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Xử trí khi quên liều:

Trong trường hợp người bệnh quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc, người bệnh hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1 đến 2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian đã quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều lượng đã được quy định.

  • Xử trí khi quá liều:

Quá liều thuốc Laxazero 2g do tiêm truyền natri bicarbonat có thể gây ra nhiễm kiềm chuyển hóa và sau đó có thể làm giảm kali huyết hoặc gây co cứng cơ (tetani) do giảm calci huyết.

Khi quá liều thuốc Laxazero 2g, cần ngừng tiêm truyền. Ðể khống chế các triệu chứng nhiễm kiềm, người bệnh nên thở bằng cách hít lại không khí thở ra, hoặc nếu nặng hơn có thể phải tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%.

Trường hợp giảm kali huyết, có thể dùng kali clorid. Nếu ở người bệnh xuất hiện co cứng cơ mà không thể khống chế được bằng cách hít lại không khí thở ra, có thể cần dùng calci gluconat.

3. Chống chỉ định của thuốc Laxazero 2g

  • Chống chỉ định:

Chống chỉ định dùng tiêm truyền tĩnh mạch natri bicarbonat trong các trường hợp nhiễm kiềm hô hấp, nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm thông khí, tăng natri huyết và trong những tình huống mà việc cung cấp thêm natri là được chống chỉ định, như suy tim, phù, huyết áp tăng, sản giật, thận tổn thương.

Thuốc chống acid dạng uống: Viêm loét đại trực tràng, bệnh Crohn và hội chứng tắc, bán tắc ruột hoặc hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.

Tương tác với các thuốc khác:

  • Natri bicarbonat làm kiềm hóa trong nước tiểu, nên có thể sẽ làm giảm sự thải trừ quinidin, amphetamin, pseudoephedrin, các thuốc cường giao cảm khác; vì vậy làm tăng độc tính của các thuốc này.
  • Natri bicarbonat có thể tương tác với lithi, làm tăng sự thải trừ lithi.
  • Tránh dùng natri bicarbonat với rượu.
  • Khi dùng phối hợp natri bicarbonat với sucralfat, cần chú ý sucralfat có hiệu quả nhất trong môi trường acid. Do đó, hiệu quả sẽ giảm nếu dùng với thuốc chống acid.
  • Sự hấp thu của một số lớn các thuốc giảm đi hoặc chậm lại khi phối hợp với uống thuốc chống acid. Có thể kể một số thuốc sau: digoxin, các tetracycline, ciprofloxacin, rifampicin, clorpromazina, diflunisal, penicilamin, warfarin, quinidin và các thuốc kháng cholinergic.

Lưu ý dùng Thuốc Laxazero 2g trong thời kỳ mang thai:

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu (sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Laxazero 2g trong thời kỳ cho con bú:

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Laxazero 2g

Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Laxazero 2g có thành phần cefpirom, phải điều tra kỹ người bệnh về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Trong trường hợp người bệnh bị dị ứng penicillin, có thể sẽ có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin. Ðối với những người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Vì nó có nguy cơ tăng các phản ứng phụ không mong muốn đối với thận của người bệnh.

5. Tác dụng phụ của thuốc Laxazero 2g

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Trong trường hợp dị ứng penicillin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin. Ðối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin....) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.
  • Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp, khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Ðây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng màng giả. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol).
  • Tránh dùng các thuốc gây táo bón.
  • Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai bằng cefpirom còn hạn chế.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với thuốc cefpirom.

6. Cách bảo quản thuốc Laxazero 2g

Dung dịch tiêm truyền: Các dung dịch natri bicarbonat tiêm truyền tĩnh mạch không được để dưới nhiệt độ phòng (15 - 300C). Thời gian bảo hành là 2 năm nếu để ở nhiệt độ trên 250C. Cần kiểm tra dung dịch bằng mắt trước khi dùng. Nếu thấy thuốc kết tinh lại, có thể làm ấm để dung dịch được phục hồi. Nếu dung dịch không trong suốt, phải loại bỏ.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu

Lưu ý không để thuốc Laxazero 2g ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Laxazero 2g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

44 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Bigunat
    Công dụng thuốc Bigunat

    Bigunat với thành phần chủ yếu là Cefotaxime là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra như bệnh nhiễm trùng khớp, bệnh viêm vùng chậu, viêm màng não,... ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Amfapime
    Công dụng thuốc Amfapime

    Thuốc Amfapime thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiểu, da và cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, ...

    Đọc thêm
  • Newfazidim
    Công dụng thuốc Newfazidim

    Newfazidim là thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền nhằm điều trị những trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • haxolim injection
    Công dụng thuốc Haxolim Injection

    Haxolim Injection là thuốc được chỉ định cho người gặp các vấn đề liên quan đến nhiễm khuẩn ở mức độ nặng, khi bệnh nhân đã sử dụng các loại thuốc kháng sinh thông thường nhưng không hiệu quả. Người ...

    Đọc thêm