Công dụng thuốc Lacipil 4mg

Thuốc Lacipil 4mg được bào chế dạng viên nén bao phim với thành phần chính là Lacidipine. Thuốc có tác dụng trong điều trị bệnh lý tăng huyết áp như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

1. Thuốc Lacipil 4mg là thuốc gì?

Thành phần của thuốc trong mỗi viên nén bao phim Lacipil 4mg có chứa:

  • Lacidipine với hàm lượng 4mg;
  • Các tá dược khác với lượng vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế của thuốc Lacipil 4mg là dạng viên nén bao phim.

Dược lực học của thuốc Lacipil 4mg:

  • Hoạt chất Lacidipine có tác dụng ức chế Calci rất mạnh, tác động lên kênh Calci ở cơ trơn. Lacidipine là một chất đối kháng kênh calci rất mạnh và đặc hiệu có tác dụng chọn lọc cao đối với kênh calci ở cơ trơn của mạch máu. Tác dụng chủ yếu của thuốc là giãn tiểu động mạch ngoại biên, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và làm giảm huyết áp.
  • Lacidipine chính là chất làm chẹn kênh canxi với cường độ mạnh, nó thuộc vào nhóm dihydropyridin nhưng có tính chọn lọc cao, ưu điểm hơn so với các hoạt chất khác cùng nhóm. Hoạt chất này hoạt động dưới cơ chế làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên qua đó làm hạ đi áp lực của máu ngoại biên và giảm huyết áp hiệu quả.
  • Khi hoạt chất Lacidipine đi vào trong cơ thể sẽ được hấp thu rất nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ của hoạt chất này đạt đỉnh điểm ở huyết tương sau trung bình từ 30 đến 120 phút sau khi uống thuốc. Sự thải trừ của thuốc được diễn ra chủ yếu thông qua gan. Đa số các chất thừa còn lại của thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân, còn phần còn lại được chuyển hóa và thải trừ ra ngoài thông qua nước tiểu.

Dược động học của thuốc Lacipil 4mg:

  • Khả năng hấp thu: Sau khi uống thuốc Lacipil 4mg, hoạt chất Lacidipine hấp thu nhanh nhưng ít từ đường tiêu hóa và phần lớn được chuyển hóa qua gan. Sinh khả dụng trung bình khoảng 10%. Nồng độ thuốc đạt đỉnh huyết tương sau khoảng 30 đến 150 phút.
  • Khả năng phân bố: Thuốc Lacipil có khả năng gắn kết với protein nhiều (hơn 95%), bao gồm cả albumin và alpha-1-glycoprotein.
  • Khả năng chuyển hóa: Thuốc Lacipil 4mg có 4 chất chuyển hóa chính nhưng các chất chuyển hóa này ít có tác dụng dược lực. Thuốc Lacipil được thải trừ chủ yếu do chuyển hóa qua gan.
  • Khả năng thải trừ: Khoảng 70% liều điều trị được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa qua phân và phần còn lại là chất chuyển hóa qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình của hoạt chất Lacidipine trung bình khoảng 13 và 19 giờ ở trạng thái ổn định.

2. Chỉ định của thuốc Lacipil 4mg

Hoạt chất Lacidipine là thuốc chẹn kênh calci được chỉ định trong điều trị bệnh lý tăng huyết áp đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm những thuốc chẹn beta giao cảm, nhóm thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE.

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Lacipil 4mg

Cách sử dụng thuốc Lacipil 4mg:

  • Bạn nên uống thuốc Lacipil 4mg vào giờ cố định mỗi ngày. Tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng, uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
  • Nếu dùng liều là một nửa viên thuốc Lacipil 4mg thì nên giữ nửa còn lại trong vỉ và dùng trong vòng 48 giờ.

Liều dùng thuốc Lacipil 4mg:

  • Liều điều trị thông thường khởi đầu: 2 mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh theo mức độ bệnh và đáp ứng của từng người thì có thể tăng liều lên 4 mg và 6 mg sau một thời gian phù hợp để đạt được đầy đủ tác dụng dược lý. Bác sĩ có thể duy trì liều điều trị với thuốc Lacipil 4mg mà không giới hạn thời gian.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những người bị suy gan nhẹ và vừa.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận do hoạt chất Lacidipine không bài tiết qua thận.
  • Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng thuốc Lacipil 4mg cho trẻ em.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều điều trị.

Lưu ý khi sử dụng thuốc: Liều điều trị trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều điều trị cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng cụ thể và phù hợp với bệnh cảnh, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị hoặc chuyên viên y tế.

Trường hợp quá liều hoặc quên liều:

  • Trong trường hợp quá liều: Dấu hiệu quá liều thuốc Lacipil 4mg là giãn mạch ngoại biên kéo dài liên quan đến hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Trên lý thuyết sau khi uống thuốc có thể xảy ra tình trạng chậm nhịp tim hoặc kéo dài sự dẫn truyền nhĩ thất.
  • Khi bị quá liều thuốc Lacipil 4mg: Khi bạn hay ai đó có biểu hiện quá liều thuốc Lacipil 4mg thì nên liên hệ và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được can thiệp, xử trí kịp thời. Các bác sĩ có thể chỉ định sử dụng các phương pháp điều trị chuẩn để theo dõi chức năng tim và áp dụng các phương pháp hỗ trợ thích hợp.
  • Trong trường hợp quên liều: Nếu bạn quên một liều thuốc Lacipil 4mg, hãy sử dụng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu khoảng cách về thời gian uống thuốc gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn cần lưu ý rằng không nên sử dụng thuốc với gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Lacipil 4mg

Hoạt chất Lacidipine thường có khả năng dung nạp tốt. Một số người có thể gặp tác dụng không mong muốn như sau:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt hay run.
  • Rối loạn trên tim: Đánh trống ngực, tim đập nhanh, đau thắt ngực nặng lên không xác định nguyên nhân, ngất, hạ huyết áp.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khó chịu ở dạ dày, nôn, tăng sản nướu răng.
  • Rối loạn trên da và các mô dưới da: Phát ban trên da (gồm ban đỏ và ngứa), phù mạch, mày đay.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu tiện nhiều lần.
  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng thuốc: Suy nhược cơ thể, phù.

Thông báo cho bác sĩ điều trị về những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Tương tác của thuốc Lacipil 4mg

Các tương tác của thuốc Lacipil 4mg bao gồm:

  • Sử dụng thuốc Lacipil 4mg kết hợp với các thuốc được biết có tác dụng hạ huyết áp khác, bao gồm cả những thuốc điều trị tăng huyết áp (như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta hay ức chế men chuyển angiotensin) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa xác định được các vấn đề tương tác đặc hiệu trong những nghiên cứu với các thuốc điều trị tăng huyết áp thường dùng (như chẹn beta và lợi tiểu) hoặc với Tolbutamid, Digoxin hay Warfarin.
  • Nồng độ thuốc Lacipil 4mg trong huyết tương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với Cimetidin.
  • Giống như các Dihydropyridin khác, không nên uống thuốc Lacipil cùng với nước bưởi chùm. Nguyên nhân là do nước bưởi có thể thay đổi sinh khả dụng.
  • Trong những nghiên cứu lâm sàng ở những người ghép thận dùng cyclosporin, Lacipil làm đảo ngược tình trạng giảm lưu lượng huyết tương ở thận và tốc độ lọc cầu thận.
  • Hoạt chất Lacidipine chuyển hóa nhờ cytochrome CYP3A4 nên các chất cảm ứng và ức chế mạnh CYP3A4 được sử dụng đồng thời có thể ảnh hưởng tới khả năng chuyển hóa, thải trừ Lacidipine.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Lacipil 4mg

Thuốc Lacipil 4mg chống chỉ định với các trường hợp:

  • Nhạy cảm hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị bệnh hẹp động mạch chủ nặng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Lacipil 4mg:

  • Cần cảnh giác khả năng hoạt chất Lacidipine có thể gây giãn cơ tử cung sau khi sinh.
  • Lacidipine nên được sử dụng thận trọng ở những người có tiền sử bất thường trong hoạt động của nút SA và AV.
  • Như ghi nhận đối với thuốc chẹn kênh calci dihydropyridine khác, thuốc Lacipil 4mg nên được sử dụng thận trọng ở người kéo dài QT bẩm sinh hay mắc phải.
  • Dược chất Lacidipin cũng nên được sử dụng thận trọng ở những người điều trị đồng thời với các thuốc được biết là kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc điều trị loạn thần, thuốc kháng sinh như nhóm Erythromycin và một số thuốc kháng histamin như Terfenadin.
  • Như với các chất chẹn kênh calci khác, thuốc Lacipil 4mg nên được sử dụng thận trọng ở những người có dự trữ tim kém.
  • Thuốc Lacipil 4mg nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan bởi vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Cũng như các thuốc chẹn kênh calci dihydropyridine khác, nên sử dụng thuốc Lacipil 4mg thận trọng ở những người mắc bệnh lý đau thắt ngực không ổn định.
  • Nên sử dụng thuốc Lacipil 4mg thận trọng ở bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim. Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc. Phải dùng thận trọng Lacidipine khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy.

Một số lưu ý khác:

  • Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về tính an toàn của Lacipil ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng thuốc Lacipil 4mg cho phụ nữ có thai khi đã được bác sĩ cân nhắc lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hay trẻ sơ sinh. Đồng thời, cần xem xét khả năng Lacipil có thể gây giãn cơ tử cung ở phụ nữ mang thai đủ tháng.
  • Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy Lacidipine (hoặc các chất chuyển hóa của nó) có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng thuốc Lacipil 4mg cho người mẹ đang cho con bú khi bác sĩ đã cân nhắc và thảo luận về lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

Tóm lại, thuốc Lacipil 4mg có công dụng điều trị bệnh lý tăng huyết áp. Người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ để tăng hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan