Công dụng thuốc Klamex

Thuốc Klamex được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, có thành phần chính là Amoxicilin trihydrat tương đương Amoxicilin 250mg, Clavulanat potassium và silicon dioxide tương đương acid clavulanic 31,25mg cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Klamex là thuốc gì và lưu ý khi sử dụng.

1. Klamex là thuốc gì?

Thành phần Amoxicillin trong thuốc Klamex là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc dòng beta-lactam, có phổ kháng khuẩn rộng với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Tuy nhiên Amoxicillin không có tác dụng đối với những vi khuẩn tiết men beta-lactamase do vòng lactam bị phá hủy bởi men này. Vì vậy kết hợp với Acid clavulanic giúp Amoxicilin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của thuốc với nhiều vi khuẩn tiết beta-lactamase mà không làm thay đổi cơ chế tác động của thuốc.

Amoxicilin nhạy cảm với các vi khuẩn gram âm và gram dương như liên cầu, tụ cầu không tiết penicillinase, H. influenzae, E.coli, N.gonorrhoeae, Diplococcus pneumoniae và proteus mirabilis.

Amoxicillin không nhạy cảm với vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là tụ cầu kháng methicillin, các chủng Pseudomonas, Enterobarte và Klebsiella.

2. Công dụng của thuốc Klamex

Thuốc Klamex được sử dụng trong các trường hợp sau:

Không sử dụng thuốc Klamex trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử dị ứng với nhóm beta -lactam (Penicilin và các Cephalosporin).
  • Người có tiền sử rối loạn chức năng gan, vàng da do dùng Amoxicilin và Clavulanat hay các Penicilin khác do Acid Clavulanic làm tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Klamex

3.1. Liều lượng thuốc tính theo Amoxicillin trong hợp chất.

Người lớn và trẻ em trên 40kg:

Người có chức năng thận bình thường: 80mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày, tổng liều không quá 3g/ngày.

Người suy giảm chức năng thận:

  • Độ thanh thải creatinine > 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều thuốc.
  • Độ thanh thải creatinine 10 - 30 ml/phút: Liều dùng không quá 15mg/kg/lần x 2 lần/ngày.
  • Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút: Liều dùng không quá 15 mg/kg/ngày.
  • Người thẩm phân máu: 15 mg/kg/ngày trong suốt và sau khi thẩm phân máu.

Trẻ em dưới 40kg: Uống 20 – 40mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày, tùy từng mức độ nhiễm khuẩn.

3.2. Cách dùng

  • Uống thuốc cùng với thức ăn để đảm bảo khả năng dung nạp ở dạ dày - ruột.
  • Liệu trình điều trị có thể kéo dài từ 5 - 10 ngày và không quá 14 ngày.

4. Tác dụng phụ của thuốc Klamex

Khi sử dụng thuốc Klamex người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Thường gặp là rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy), mệt mỏi, ngứa, nổi mề đay, phát ban trên da;
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa acid, viêm gan, tăng men gan, vàng da ứ mật, tình trạng này có thể tiến triển nặng và kéo dài trong một vài tháng;
  • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm bạch cầu, giảm nhẹ tiểu cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, hội chứng Steven – Johnson, viêm thận kẽ.

Khi sử dụng Klamex nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào hãy ngưng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác với thuốc Klamex

Khi sử dụng đồng thời Klamex có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu có thể làm kéo dài thời gian Prothrombin, tăng nguy cơ gây xuất huyết, do đó cần chỉnh liều thuốc chống đông khi cần thiết.
  • Dùng đồng thời Amoxicillin với Allopurinol có thể làm tăng đáng kể khả năng phát ban ở người bệnh.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, làm giảm tái hấp thu Estrogen, giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống có thành phần Estrogen và Progesterone.
  • Amoxicillin có thể gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose trong nước tiểu.
  • Dùng đồng thời với Probenecid có thể làm giảm bài tiết Amoxicilin ở ống thận, tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.
  • Nifedipin có thể làm tăng hấp thu của Amoxicillin.
  • Methotrexate khi dùng phối hợp với Amoxicillin, có thể làm giảm bài tiết, tăng độc tính của thuốc trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.

6. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Klamex

Khi sử dụng thuốc Klamex, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Thận trọng với người vàng da ứ mật, suy giảm chức năng gan, thận.
  • Triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra nhưng có thể diễn biến nặng, tuy nhiên thường hồi phục sau 6 tuần ngừng thuốc.
  • Dùng thuốc kéo dài có thể gây tình trạng kháng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và dưới sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
  • Khả năng lái xe hay vận hành máy móc không bị ảnh hưởng trong khi dùng thuốc.

Bài viết đã cung cấp thông tin Klamex, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Klamex theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

258 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Ikodrax
    Công dụng thuốc Ikodrax

    Ikodrax thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được sử dụng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn ở cả người lớn và trẻ em. Dưới đây là thông tin chi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Laboya
    Công dụng thuốc Laboya

    Laboya là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm trùng phổi, đường tiết niệu, phụ khoa và một số nhiễm trùng khác. Trong bài viết này, các bạn có thể tham khảo một số thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • Clindimax 150mg
    Công dụng của thuốc Clindimax 150mg

    Clindimax 150mg là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Clindimax 150 thường được sử dụng cho nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn như: Escherichia coli, Klebsiella, ...

    Đọc thêm
  • ultibact
    Công dụng thuốc Ultibact

    Ultibact là 1 loại kháng sinh kết hợp có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Công dụng thuốc Ultibact sẽ được chia sẻ trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • Piperbact
    Công dụng thuốc Piperbact

    Thuốc Piperbact được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có thành phần chính là Piperacillin Sodium và Tazobactam Sodium. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm