Công dụng thuốc Kegynan

Thuốc Kegynan chứa 3 thành phần chính là Metronidazole, Neomycin sulfate, Nystatin. Đây là thuốc đặt âm đạo thường được dùng trong khắc phục các triệu chứng viêm âm đạo, do một số loại nấm hoặc vi khuẩn gây ra.

1. Thuốc Kegynan là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Kegynan

  • Tên thuốc: Kegynan;
  • Dạng bào chế: Dạng viên nén đặt tại âm đạo;
  • Phân nhóm: Thuốc phụ khoa;

Sau đây là các thành phần chủ yếu có trong thuốc Kegynan:

  • Metronidazol (500mg): có tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt là với các loại vi khuẩn kỵ khí gram âm. Hoạt chất này thường được bài trừ qua nước tiểu, rất ít khi bài trừ qua phân.
  • Neomycin sulfate (65.000 UI): có tác dụng tốt trong việc điều trị nhiễm khuẩn. Hoạt chất này ít có khả năng liên kết với protein trong huyết tương, được khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào. Neomycin được thải trừ ra ngoài chủ yếu qua thận.
  • Nystatin (100.000 UI): là một loại kháng sinh chống nấm, có thể được sử dụng trong thời gian dài mà không xảy ra hiện tượng kháng thuốc. Hoạt chất này thường được thải trừ chủ yếu qua phân với dạng chưa chuyển hóa.
  • Ngoài ra, trong thành phần của thuốc Kegynan còn chứa các thành phần tá dược khác trong vừa đủ 1 viên.

2. Thuốc Kegynan điều trị bệnh gì?

Thuốc Kegynan thường được chỉ định để khắc phục các dấu hiệu triệu chứng ngứa vùng kín, ra khí hư bất thường, mùi khó chịu trong các trường hợp sau:

  • Viêm âm đạo nguyên nhân do nhiễm nấm, nhiễm khuẩn;
  • Viêm âm đạo vì nấm Candida;
  • Viêm âm đạo nguyên nhân do S.aureu, Trichomonas, vi khuẩn E.coli...

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Kegynan

Bạn cần trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để hiểu rõ cách sử dụng, liều lượng và tần suất sử dụng thuốc Kegynan. Tuyệt đối không thay đổi cách dùng cũng như liều dùng khi bác sĩ chưa có chỉ định.

3.1. Về cách dùng thuốc Kegynan

  • Vệ sinh tay và vùng kín sạch sẽ rồi lau khô trước khi đặt thuốc Kegynan
  • Bạn nên nằm ngửa với tư thế gập đầu gối;
  • Nhúng cả viên thuốc Kegynan trong 2 – 3 giây trong nước ấm;
  • Kẹp viên thuốc Kegynan vào giữa 2 ngón tay rồi đẩy càng sâu vào âm đạo càng tốt (cần cắt gọn móng tay để không gây ra tổn thương âm đạo);
  • Rửa tay bằng xà bông sau khi đặt thuốc Kegynan;
  • Nằm nghỉ ngơi sau khi đặt thuốc ít nhất từ 15 – 20 phút.

3.2. Về liều dùng của thuốc Kegynan

  • Sử dụng thuốc Kegynan 1 viên/lần, 1 – 2 lần/ngày;
  • Có thể điều chỉnh liều điều trị mỗi lần lên thành 2 - 3 viên, ngày 2 lần.
  • Đặt thuốc liên tục trong vòng 7 – 10 ngày;
  • Không sử dụng quá 14 ngày, ngay cả khi bệnh nặng.
  • Liều lượng điều trị tùy theo thể trạng và tình trạng của người bệnh.
  • Không cần phải hiệu chỉnh liều điều trị cho người bị suy gan, suy thận.
  • Khi sử dụng đối với người lớn tuổi phải khởi đầu bằng liều thấp rồi tăng từ từ.
  • Tính an toàn và hiệu quả điều trị khi dùng cho trẻ nhỏ chưa được chứng minh.

3.3.Trường hợp quên liều, quá liều

  • Trong trường hợp quên liều: uống thuốc Kegynan bù ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với liều dùng thuốc kế tiếp trong vòng 6 giờ thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp tục theo đúng lịch trình đã định. Không được uống thuốc Kegynan gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
  • Trong trường hợp quá liều:
  • Triệu chứng: Nếu sử dụng thuốc quá liều có thể dẫn đến tụt huyết áp, ngất, nhịp tim nhanh, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ lịm, đỏ bừng, nôn, tiêu chảy,... Liều điều trị cao có thể làm cho người bệnh bị tím tái, khó thở, co giật. Liều điều trị rất cao có thể dẫn đến tăng áp lực nội sọ. Nếu dùng thuốc Kegynan quá liều trong thời gian dài ngày có thể làm tăng mức Methaemoglobin.
  • Cách xử lý: Bác sĩ sẽ tiến hành rửa dạ dày khi mới bị quá liều. Truyền dịch khi bị tụt huyết áp hoặc sốc. Trường hợp bị Methaemoglobin huyết nên sử dụng: Vitamin C 1g uống hay truyền tĩnh mạch; Xanh Methylen tiêm tĩnh mạch; Xanh Toluidin tiêm tĩnh mạch; dùng oxy, thẩm phân máu, thay máu.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Kegynan

Trong thời điểm mới bắt đầu sử dụng thuốc Kegynan, bạn rất dễ gặp phải các tác dụng không mong muốn như nóng rát, hay kích ứng ấm đạo. Tuy nhiên, không nhất thiết phải ngưng sử dụng thuốc khi những dấu hiệu này ở mức độ nhẹ và không quá rõ ràng. Những tác dụng ngoại ý được báo cáo trong quá trình sử dụng như sau:

  • Đau nhức đầu;
  • Tụt huyết áp, tăng nhịp tim, chóng mặt, chậm nhịp tim, hồi hộp hay ngất xỉu;
  • Buồn nôn, khô miệng, mất vị giác;
  • Đỏ bừng, mắt nhìn mờ;
  • Phản ứng dị ứng, phát ban đỏ trên bề mặt da;
  • Phù mắt cá chân;
  • Methaemoglobin huyết.

Chú ý theo dõi trong quá trình điều trị với thuốc Kegynan và báo cáo với bác sĩ điều trị khi có biểu hiện bất thường phát sinh. Bác sĩ điều trị có thể sẽ điều chỉnh liều hoặc yêu cầu ngưng thuốc khi thật sự cần thiết. Tuyệt đối không tự ý khắc phục những tác dụng không mong muốn bằng bất cứ cách nào. Báo ngay cho bác sĩ điều trị biết những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Kegynan.

5. Tương tác của thuốc Kegynan

Các tương tác thuốc đã được chứng minh như sau:

  • Thuốc giãn mạch, thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc chẹn β, thuốc chẹn kênh Canxi, thuốc lợi niệu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Làm tăng tác dụng của hoạt chất Nitroglycerin.
  • Dihydroergotamine: Khi sử dụng kết hợp với thuốc Kegynan làm tăng nồng độ Dihydroergotamine máu, dẫn đến tăng huyết áp và thiếu máu cục bộ.
  • Heparin: Giảm tác dụng chống đông của thuốc Heparin.
  • Sildenafil, Tadalafil: Cộng hợp tác dụng chống tăng huyết áp, có thể đe dọa tính mạng dẫn đến tử vong.
  • Thuốc nhuận tràng: Giảm hấp thu và giảm hàm lượng của dược chất Nitroglycerin trong máu.

Thông báo cho bác sĩ điều trị những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.

6. Một số lưu ý khi điều trị với thuốc Kegynan

6.1. Chống chỉ định của thuốc Kegynan

Không được dùng thuốc cho:

  • Người có tiền sử bị mẫn cảm với hoạt chất Nitroglycerin hay các hợp chất Nitrat hữu cơ khác;
  • Huyết áp thấp;
  • Suy tuần hoàn cấp;
  • Sốc do tim;
  • Nhồi máu cơ tim cấp;
  • Cơ tim phì đại, tắc nghẽn;
  • Giảm thể tích máu;
  • Hẹp van hai lá;
  • Viêm màng ngoài thất hay chèn ép màng ngoài tim;
  • Rối loạn tuần hoàn khi đứng;
  • Tăng áp lực nội sọ hay bị xuất huyết nội sọ;
  • Thiếu máu nặng;
  • Dùng cùng thuốc ức chế men Phosphodiesterase;
  • Sử dụng đối với phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

6.2. Lưu ý khác khi sử dụng thuốc Kegynan

  • Ngưng điều trị với thuốc Kegynan đột ngột có thể gây ra cơn đau thắt ngực, nên giảm dần liều từ từ cho đến khi ngừng hẳn.
  • Thuốc Kegynan không nên sử dụng để trị cơn đau thắt ngực cấp.
  • Sử dụng thuốc Kegynan khởi đầu với liều thấp và tăng dần liều khi dùng cho người cao tuổi bởi nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế của nhóm đối tượng này.
  • Để tránh bị giảm tuần hoàn cơ tim và thiếu máu cục bộ cơ tim, bác sĩ điều trị thường thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi do tim hay giảm oxy máu động mạch.
  • Thận trọng khi sử dụng đối với những người có bệnh nặng ở gan hoặc thận, sa van hai lá, thân nhiệt thấp, mới bị nhồi máu cơ tim, thiểu năng giáp trạng.
  • Không dùng sử dụng thuốc Kegynan đồ uống có cồn trong quá trình điều trị.
  • Do thành phần của thuốc có chứa Lactose nên không sử dụng đối với những người thiếu men Lactase, Galactose - huyết và bị kém hấp thu Glucose - Galactose.

6.3. Khuyến cáo khi sử dụng thuốc Kegynan

  • Thuốc Kegynan chỉ chứa một hàm lượng nhỏ hoạt chất Neomycin. Bởi vì trong thành phần này có thể gây ức chế thần kinh cơ. Chính vì thế, nên hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc Kegynan đối với những người bị nhược cơ.
  • Một số biện pháp tránh thai cơ học có thể bị giảm độ tin cậy khi sử dụng cùng với thuốc Kegynan. Để tránh mang thai ngoài ý muốn nên tránh quan hệ tình dục trong suốt quá trình sử dụng thuốc. Đồng thời điều trị kết hợp cho cả bạn tình để tránh tình trạng bệnh tái nhiễm.

Tóm lại việc dùng thuốc Kegynan cần phải tuân thủ theo hướng dẫn và tham khảo lời khuyên của bác sĩ. Việc dùng thuốc đúng liều lượng, mục đích sẽ mang đến kết quả điều trị tốt cho người bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

30.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Phacodolin
    Phacodolin là thuốc gì?

    Thuốc Phacodolin là một thuốc kháng sinh, được bào chế dưới dạng tiêm truyền hoặc dạng viên nén dùng đường uống. Thuốc được dùng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn kỵ khí hay dự phòng nhiễm khuẩn cho một ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • clindacine
    Công dụng thuốc Clindacine 300

    Nằm trong danh mục thuốc kê đơn, Clindacine 300 là thuốc kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy cụ thể, công dụng thuốc Clindacine 300 là gì, cách dùng thế nào, liều dùng ra sao,... ...

    Đọc thêm
  • Negradixid
    Công dụng thuốc Negradixid

    Negradixid có chứa hoạt chất Nalidixic acid được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy cần sử dụng thuốc Negradixid như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • metrothabi
    Công dụng thuốc Metrothabi

    Metrothabi là thuốc kháng sinh được sử dụng trong điều trị một số loại bệnh nhiễm trùng nhờ khả năng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và ký sinh trùng gây hại cho sức khỏe. Việc tham khảo ...

    Đọc thêm
  • penzobact
    Công dụng thuốc Penzobact

    Penzobact thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng thuốc bột pha tiêm. Thành phần chính của thuốc là piperacillin và tazobactam được chỉ định điều trị nhiễm ...

    Đọc thêm