Công dụng thuốc Kanausin

Thuốc Kanausin có chứa thành phần chính là Metoclopramid hydroclorid 10mg và các tá dược khác vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp. Thuốc có tác dụng trong điều trị nôn và buồn nôn.

1. Thuốc Kanausin 10mg là thuốc gì?

1.1. Dược lực học của thuốc Kanausin 10mg

Dược chất chính là Metoclopramid - chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin. Tính chất chống nôn của dược chất Metoclopramid là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn cũng như tác dụng đối kháng đối với thụ thể serotonin - 5HT3.

1.2. Dược động học của thuốc Kanausin 10mg

  • Khả năng hấp thụ: Metoclopramide hấp thụ rất nhanh qua đường tiêu hóa. Nhìn chung, sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 80%; nhưng tùy thuộc thể trạng và tình trạng sức khỏe mỗi người vì có liên quan đến con đường chuyển hóa thuốc qua gan.
  • Khả năng phân bố: Dược chất Metoclopramide phân bố rộng rãi ở các mô. Thể tích phân bố là 2,2-3,4 l/kg. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương rất thấp. Thuốc Kanausin 10mg có thể qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
  • Khả năng chuyển hóa: Dược chất Metoclopramide rất ít được chuyển hóa.
  • Khả năng bài tiết: Thuốc Kanausin 10mg thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi hoặc liên hợp với nhóm sunfo. Thời gian bán thải trung bình là khoảng 5 đến 6 giờ. Thời gian này tăng lên khi bị mắc những bệnh lý như suy gan hoặc suy thận.

1.3. Chỉ định của thuốc Kanausin 10mg

Thuốc Kanausin 10mg được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

  • Đối với người lớn:
    • Dự phòng tình trạng nôn hay buồn nôn xuất hiện muộn sau khi điều trị bằng hóa chất.
    • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
    • Điều trị chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn nguyên nhân do đau nửa đầu cấp tính.
  • Đối với trẻ em từ 1 - 18 tuổi:

2. Cách dùng và liều dùng của thuốc Kanausin 10mg

2.1. Cách dùng của thuốc Kanausin 10mg

Thuốc Kanausin 10mg được bào chế dưới dạng viên nén và sử dụng theo đường uống. Số lần và thời gian sử dụng thuốc:

  • Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 6 giờ đồng hồ.
  • Thời gian điều trị với thuốc Kanausin 10mg tối đa 5 ngày.
  • Trong trường hợp quên dùng thuốc thì không được dùng thuốc với liều gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

2.2. Liều dùng của thuốc Kanausin 10mg

Đối với người lớn: Áp dụng đối với tất cả các chỉ định:

  • Liều điều trị khuyên dùng là 10 mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày.
  • Liều tối đa khuyến cáo: 30mg/ngày hay 0,5 mg/kg/ngày.
  • Thời gian điều trị là 5 ngày.

Đối với trẻ em từ 15-18 tuổi và cân nặng trên 60kg điều trị, dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.

  • Liều khuyên dùng là 10 mg (1 viên)/lần, tối đa (3 lần)/ ngày ; hoặc
  • Liều khuyên dùng là 0.1-0.15 mg/kg/lần, tối đa 3 lần/ngày.
  • Liều tối đa theo khuyến cáo: 30mg/ngày hay 0,5 mg/kg/ngày.
  • Thời gian điều trị là 5 ngày.

Những đối tượng đặc biệt khác:

  • Người cao tuổi: Nên cân nhắc giảm liều 1 lần sử dụng thuốc Kanausin 10mg dựa trên chức năng gan-thận và thể tạng.
  • Suy thận: Người bị suy thận giai đoạn cuối ( với độ thanh thải creatinin ≤15mL/phút) nên giảm 75% liều hằng ngày. Người bị suy thận nặng hoặc trung bình (với độ thanh thải creatinin 15-60mL/phút) nên giảm liều điều trị xuống 50%.
  • Suy gan: Suy gan nặng nên giảm liều điều trị xuống 50%.
  • Trẻ em: Không khuyên dùng sử dụng thuốc Kanausin 10mg cho trẻ dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60kg trở xuống do dạng bào chế chưa phù hợp.
  • Thuốc Kanausin 10mg được chỉ định cho riêng cá nhân với người bệnh trong trường hợp đặc biệt này. Không thích hợp trong những tình huống lâm sàng khác, không trao thuốc cho người khác dùng

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Kanausin 10mg

Khi sử dụng thuốc Kanausin 10mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết: Methemoglobin trong máu, có thể do thiếu hụt NADH cytochrome 65 reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh. Sulfhemoglobin huyết, nguyên nhân chủ yếu do sử dụng kết hợp với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao.
  • Rối loạn tim mạch:
    • Ít gặp như nhịp tim chậm.
    • Không rõ bao gồm ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi sử dụng theo đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim, block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt là khi sử dụng những loại chế phẩm sử dụng theo đường đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh.
  • Rối loạn nội tiết:
    • Ít gặp bao gồm mất kinh, tăng prolactin huyết.
    • Hiếm gặp như tăng tiết nhiều sữa.
    • Không rõ như chứng vú to ở nam giới.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa:
    • Thường gặp như tiêu chảy, đi ngoài nhiều lần trong ngày.
  • Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm như đau nhức, sưng tấy tại vị trí tiêm hay suy nhược cơ thể.
  • Rối loạn hệ miễn dịch
    • Ít gặp như tăng mẫn cảm.
    • Không rõ như phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh
    • Rất thường gặp như xuất hiện cảm giác buồn ngủ, lơ mơ.
    • Thường gặp như chứng rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên.
    • Ít gặp bao gồm loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức.
    • Hiếm gặp như co giật, đặc biệt ở những người có tiền sử động kinh.
    • Không rõ: Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở những người cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Rối loạn tâm thần
    • Thường gặp: Rối loạn tâm thần hay trầm cảm.
    • Ít gặp: Ảo giác.
    • Hiếm gặp: Lú lẫn.
  • Rối loạn mạch máu
    • Thường gặp: Tụt huyết áp, đặc biệt khi sử dụng các chế phẩm theo đường tĩnh mạch.
    • Không rõ: Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận.
  • Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng thuốc Kanausin 10mg có liên quan đến tăng prolactin huyết (mất kinh, tiết nhiều sữa, vú to ở nam).

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bạn cần ngưng sử dụng thuốc Kanausin 10mg và thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Tương tác của thuốc Kanausin

Phối hợp có chống chỉ định thuốc Kanausin 10mg:

  • Chống chỉ định phối hợp hoạt chất Metoclopramide với Levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine do có đối kháng tương tranh.

Phối hợp nên tránh:

  • Thức uống có chứa cồn như rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của hoạt chất Metoclopramide.

Phối hợp cần cân nhắc:

  • Do thuốc Kanausin 10mg làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.
  • Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất Morphin: Các thuốc kháng Cholinergic và dẫn xuất Morphin có thể có đối kháng tương tranh với dược chất Metoclopramid về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
  • Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần kháng histamin H1, thuốc an thần chống trầm cảm, Barbiturat, Clonidin và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và thuốc Kanausin 10mg có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
  • Thuốc an thần: Thuốc Kanausin 10mg có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
  • Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp thuốc Kanausin 10mg với những thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
  • Digoxin: Thuốc Kanausin 10mg có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Cyclosporin: Thuốc Kanausin 10mg làm tăng sinh khả dụng của Cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi điều trị phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ Cyclosporin huyết tương. Chưa xác định rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
  • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Kanausin

Trước khi sử dụng thuốc Kanausin, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

5.1. Chống chỉ định của thuốc Kanausin

Thuốc Kanausin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với dược chất Metoclopramide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học, hoặc thủng ống tiêu hóa do thuốc Kanausin 10mg làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nặng nề hơn.
  • U tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
  • Có tiền sử rối loạn vận động do hoạt chất Metoclopramide hoặc do thuốc an thần.
  • Động kinh (với mật độ và cường độ những cơn động kinh tăng dần).
  • Người mắc bệnh Parkinson.
  • Sử dụng phối hợp với Levodopa hoặc các thuốc chủ vận Dopamine.
  • Có tiền sử methemoglobin huyết do sử dụng các chế phẩm chứa dược chất Metoclopramide; hoặc thiếu men NADH cytochorome b5 reductase.
  • Trẻ dưới 1 tuổi do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.

5.2. Lưu ý trên nhóm đối tượng khác

  • Người bị suy thận hoặc suy gan: Khuyến cáo giảm liều ở những người bị suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Dược chất Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người sử dụng thuốc.
  • Thời kỳ mang thai: Dược chất metoclopramid không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của hoạt chất Metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp đối với trẻ em. Do đó, tránh sử dụng thuốc Kanausin 10mg vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc Kanausin 10mg bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc Kanausin 10mg trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng thuốc Kanausin 10mg, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.

Tóm lại, thuốc Kanausin có tác dụng trong điều trị nôn và buồn nôn. Để dùng thuốc an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

18.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan