Công dụng thuốc Kabzu

Thuốc Kabzu có thành phần chính là Cefpodoxim được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được chỉ định điều trị trong một số bệnh lý nhiễm khuẩn, nhiễm trùng. Việc tìm hiểu đầy đủ thông tin về liều dùng và cách dùng giúp người bệnh sử dụng thuốc hiệu quả.

1. Kabzu là thuốc gì?

Thuốc Kabzu là thuốc gì? Thuốc Kabzu là thuốc thuộc nhóm trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Thuốc Kabzu chứa thành phần Cefpodoxim 200 mg, được đóng gói dưới dạng viên nén bao phim.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Kabzu

2.1. Chỉ định

Thuốc Kabzu được bác sĩ chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn sau đây:

Theo đó, người bệnh cần tuân thủ sử dụng thuốc Kabzu theo đúng chỉ định ghi trên tờ hướng dẫn sử dụnghoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

2.2. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Kabzu trong những trường hợp sau đây:

  • Người bệnh có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

Thông thường, những người bệnh bị mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần nào có trong thuốc sẽ không được sử dụng thuốc. Những trường hợp khác được quy định rõ trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định của thuốc Kabzu phải được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào khác mà trường hợp chống chỉ định có thể linh động được việc dùng thuốc.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Kabzu

Liều dùng và cách dùng thuốc Kabzu như sau:

3.1. Cách dùng

Thuốc Kabzu được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên thuốc được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh cần tuân thủ theo đúng liều dùng để đạt được hiệu quả điều trị bệnh cao nhất.

3.2 Cách dùng thuốc Kabzu

Người lớn

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm amidan và viêm họng: Liều lượng dùng 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: Liều lượng dùng 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: Liều dùng duy nhất 200 mg.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: Liều lượng dùng 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Liều lượng dùng 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa cấp tính: Liều dùng 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
  • Viêm họng và viêm amiđan: Liều dùng 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

Hoạt chất Cefpodoxime nên được khuyến cáo chỉ định sử dụng cùng với thức ăn. Ở những bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) thì khoảng cách giữa liều cần được tăng đến 24 giờ. Không cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc Kabzu ở những bệnh nhân xơ gan.

Cần lưu ý: Người bệnh cần áp dụng chính xác liều dùng của thuốc Kabzu được ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hay những chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn. Tuyệt đối không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng thuốc.

4. Quá liều, quên liều và xử trí

4.1. Quá liều thuốc Kabzu

Người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn khi được bác sĩ kê đơn thuốc hoặc những thông tin có trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi sử dụng quá liều thuốc Kabzu thì người bệnh cần dừng uống, đồng thời báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn khi cơ thể có các biểu hiện bất thường

Trong trường hợp quá liều thuốc Kabzu và người bệnh có các biểu hiện cần phải cấp cứu thì người thân hãy gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, thuốc và thông báo về tiền sử bệnh cho bác sĩ được biết để có thể chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời.

4.2. Quên liều

Thông thường các loại thuốc có thể uống trong khoảng thời gian 1-2 giờ so với thời gian quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có các quy định nghiêm ngặt khác về thời gian sử dụng thì người bệnh có thể uống thuốc Kabzu sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian đã quá xa thời điểm cần uống theo chỉ định thì người bệnh không nên uống bù liều, vì có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe. Để đảm bảo an toàn thì người bệnh cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Kabzu

Tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc Kabzu được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường rất nhẹ và chỉ xuất hiện thoáng qua, cụ thể như sau:

Hiếm khi xảy ra các phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng giảm tiểu cầu, chứng tăng tiểu cầu giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin trong quá trình sử dụng thuốc Kabzu.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn, tác dụng ngoài ý muốn sẽ bị mất đi khi người bệnh ngưng sử dụng thuốc. Vì vậy, nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp khác mà không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thì người bệnh hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Kabzu.

6. Thận trọng và lưu ý khi dùng thuốc Kabzu

Những đối tượng cần lưu ý trước khi sử dụng thuốc Kabzu, đó là: người cao tuổi trẻ em dưới 15 tuổi, người mắc bệnh suy gan, suy thận, người bị mẫn cảm dị ứng với những thành phần có trong thuốc... Hoặc đối tượng mắc các bệnh lý như nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Phụ nữ mang bầu: Mặc dù đã có những nghiên cứu lâm sàng nhưng trong quá trình sử dụng vẫn có thể xảy ra các nguy cơ. Vì vậy, tốt nhất là không nên sử dụng thuốc Kabzu với phụ nữ mang thai. Nếu sử dụng cần có sự tư vấn kỹ lưỡng của bác sĩ chuyên khoa.

Phụ nữ đang cho con bú: Bà mẹ đang cho con bú cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ. Tuyệt đối không nên tự ý dùng thuốc Kabzu khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

7. Tương tác thuốc Kabzu

Tương tác thuốc thường rất phức tạp do các thành phần, hoạt chất có bên trong thuốc. Một số tương tác thuốc Kabzu có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Nồng độ trong huyết tương có thể bị giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2.
  • Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời kết hợp với hợp chất gây độc thận thì cần theo dõi sát sao về chức năng thận.
  • Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương sẽ gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime kết hợp cùng với probenecid.
  • Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins có thể làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Để tránh các tương tác thuốc không mong muốn xảy ra, trước khi dùng thuốc Kabzu, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc, thảo dược, thực phẩm chức năng để bác sĩ cân nhắc và đưa ra những chỉ định phù hợp.

Bảo quản thuốc Kabzu ở những nơi khô ráo, tránh ánh nắng và nền nhiệt độ dưới 25 độ C. Để thuốc Kabzu tránh xa tầm tay của trẻ em và các loại vật nuôi trong gia đình.

Tóm lại, thuốc Kabzu có thành phần chính là Cefpodoxim được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được chỉ định điều trị trong một số bệnh lý nhiễm khuẩn, nhiễm trùng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến về cách dùng, liều dùng của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Midafra 500
    Công dụng thuốc Midafra 500

    Có thành phần chính là Cefradin, thuốc Midafra 500 được sử dụng nhiều trong việc điều trị các bệnh viêm amidan, viêm họng, viêm phổi thùy, viêm phế quản... Thuốc được chỉ định dùng cho cả người lớn và trẻ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Kefotax
    Công dụng thuốc Kefotax

    Thuốc Kefotax có thành phần chính là Cefotaxime và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • abitrax
    Thuốc Abitrax có tác dụng gì?

    Thuốc Abitrax được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu và viêm màng não. Thuốc được sử dụng thông qua đường tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.

    Đọc thêm
  • Atazeny
    Công dụng thuốc Atazeny

    Thuốc Atazeny có thành phần chính là Cefadroxil, thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu, da và cấu trúc da, viêm họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp,...Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm