Công dụng thuốc Itrazol

Thuốc Itrazol có thành phần chính là Itraconazole, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm nấm, hắc lào... Vậy thuốc Itrazol nên được sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất?

1. Thuốc Itrazol là thuốc gì?

Thuốc Itrazol là thuốc không kê đơn, được phân loại vào nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thành phần hoạt chất chính của thuốc ItrazolItraconazole.

Dạng bào chế: viên nang tan trong ruột, mỗi viên chứa 100mg Itraconazole và các tá dược khác của nhà sản xuất.

Dạng đóng gói: vỉ 4 viên, mỗi hộp gồm 1 vỉ và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Chỉ định và chống chỉ định của Itrazol

Thuốc Itrazol thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm Candida miệng – họng
  • Lang ben
  • Nấm ngoài da như nấm da thân, da chân, da bẹn, da kẽ tay
  • Nấm móng
  • Nấm nội tạng do Aspergillus và Candida, Cryptococcus, Histoplasma, Paracoccidioides, Sporothrix, Blastomyces.
  • Điều trị duy trì để phòng tái phát nhiễm nấm tiềm ẩn ở bệnh nhân AIDS.
  • Ngoài ra, thuốc Itrazole còn dùng để ngăn ngừa nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài

Chống chỉ định: tuyệt đối không sử dụng thuốc Itrazol trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Itrazol
  • Người bệnh đang dùng các thuốc Astermizol, Terfenadin, Cisapride, Triazolam và Midazolam uống.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ nên sử dụng thuốc Itrazol khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và lợi ích điều trị cho mẹ lớn hơn rủi ro gây ra cho thai nhi, trẻ bú mẹ.

3. Liều lượng và cách dùng thuôc Itrazlol

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của nhân viên y tế hoặc tờ hướng dẫn của nhà sản xuất về liều lượng, đường dùng, thời gian dùng thuốc. Ngoài ra, không nên sử dụng chung thuốc Itrazol với người khác hoặc đưa thuốc này cho người khác sử dụng khi họ có triệu chứng giống bạn.

Liều lượng:

  • Nhiễm nấm Candida âm hộ - âm đạo: 2 viên (liều tính theo viên 100mg) x 2 lần/ngày, uống trong 1 ngày hoặc 2 viên x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.
  • Nhiễm Candida ở miệng – họng: 1 viên x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm miễn dịch như người bệnh AIDS, ghép tạng hoặc giảm bạch cầu trung tính: 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
  • Lang ben: 2 viên x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
  • Nấm móng: cần điều trị từ 2 – 3 đợt, mỗi đợt 7 ngày và giữa các đợt cách nhau 3 tuần không dùng thuốc. Trong mỗi đợt, uống 4 viên chia 2 lần sáng và chiều. Hoặc có thể điều trị liên tục 2 viên/lần/ngày, uống 3 tháng liên tục.
  • Nấm ngoài da: 2 viên/lần/ngày x 7 ngày hoặc 1 viên/lần/ngày x 15 ngày. Đối với các vùng da sừng hóa cao như lòng bàn tay, lòng bàn chân: 2 viên x2 lần/ngày x 7 ngày hoặc 1 viên/lần/ngày x 30 ngày.

Nhiễm nấm nội tạng:

  • Aspergillus: 2 viên/lần/ngày uống trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều lên 2 viên x2 lần/ngày.
  • Candida: 1-2 viên x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng.
  • Cryptococcus ngoài màng não: 2 viên x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
  • Cryptococcus gây viêm màng não: 2 viên x2 lần/ngày. Liều duy trì: 2 viên x 1lần/ngày.
  • Histoplasma: 2 viên x 1 - 2 lần/ngày, uống trung bình 8 tháng.
  • Sporothrix schenckii: 1viên/lần/ngày, uống trong 3 tháng.
  • Paracoccidioides brasiliensis: 1viên/lần/ngày, uống trong 6 tháng.
  • Nấm Chromomycosis: 1 – 2 viên/1 lần/ngày, uống trong 6 tháng.
  • Blastomyces dermatitidis: 1viên/lần/ngày hoặc 2 viên x 2lần/ngày, uống trong 6 tháng.

Cách dùng: thuốc Itrazol được sử dụng bằng đường uống, không dùng theo đường khác khi không có yêu cầu. Uống thuốc sau khi ăn để được hấp thu tốt nhất. Người bệnh cần uống cả viên thuốc, không nhai, ngậm hoặc bẻ nát viên thuốc. Uống cùng với một lượng nước lọc vừa đủ, không uống thuốc cùng nước trà, nước chè, cà phê, ...

Cần làm gì khi quên một liều thuốc Itrazol?

  • Khi quên liều, hãy dùng một liều khác càng sớm càng tốt. Nếu gần với thời điểm sử dụng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua. Không thêm liều hoặc dùng gấp đôi liều để bù liều đã bỏ lỡ.

Cần làm gì khi quá liều thuốc Itrazol?

  • Khi có nghi ngờ quá liều, cần nhanh chóng đưa người bệnh đến cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để cấp cứu. Mang theo tất cả thuốc của bệnh nhân đang dùng, bao gồm thuốc uống, tiêm, bôi, ... để giúp cho việc chẩn đoán và điều trị nhanh chóng.

4. Tác dụng không mong muốn thuốc Itrazol

Ngoài tác dụng điều trị, thuốc Itrazol có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác trong quá trình sử dụng như nhức đầu, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, ... Ít gặp hơn là các phản ứng dị ứng, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan, hội chứng Stevens-Johnson, rất hiếm khi gặp giảm kali máu.

Trên đây chưa phải là danh sách đầy đủ các tác dụng không mong muốn của thuốc Itrazol. Bạn có thể gặp phải những triệu chứng khác chưa được liệt kê hoặc báo cáo trong quá trình sử dụng. Vì vậy để đảm bảo an toàn, cần liên hệ với nhân viên y tế ngay khi có triệu chứng bất thường nào.

5. Tương tác thuốc Itrazol

Việc phải điều trị từ hai loại thuốc trở lên có thể gây ra sự cạnh tranh hoặc hiệp đồng giữa các thuốc hoặc giữa thuốc và thực phẩm, làm ảnh hưởng đến sự hấp thu, chuyển hóa, tác dụng, độc tính của thuốc. Vì vậy, để tránh xảy ra tương tác thuốc, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về tất cả thuốc đang điều trị, bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng, các sản phẩm thảo dược, vitamin và khoáng chất, ... Đồng thời, nói chuyện với bác sĩ về các tình trạng bệnh lý đang mắc phải.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Itrazol như: Cisapride, Midazolam, Triazolam.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Itrazol

Sử dụng thuốc Itrazol trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú: chưa có đầy đủ bằng chứng về độ an toàn khi sử dụng thuốc Itrazol cho phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, không nên sử dụng Itrazol cho những đối tượng này trừ trường hợp nhiễm nấm nội tạng gây nguy hiểm đến tính mạng và hiệu quả điều trị cho mẹ vượt trội hơn nguy cơ gây ra cho thai nhi, trẻ bú mẹ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Itrazol trên đối tượng có tiền sử bệnh gan hoặc gan nhiễm độc bởi các thuốc khác.

Khi dùng thuốc Itrazol dài ngày, cần thận trọng và làm các xét nghiệm kiểm tra chức năng gan thường xuyên.

7. Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc Itrazol trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Để Itrazol tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Thuốc Itrazol có hạn sử dụng là 24 tháng, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan