Công dụng thuốc Ingair 5mg và 10mg

Ingair 5mg là thuốc có tác dụng trên đường hô hấp, dạng bào chế viên nén nhai, đóng gói hộp 3 vỉ nhôm x 10 viên. Thuốc có thành phần chính là Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 5mg. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Ingair 5mg sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Chỉ định của thuốc Ingair 5mg và 10mg

Thuốc Ingair 10mg được chỉ định để:

  • Điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính ở đối tượng là người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên.
  • Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi theo mùa ở người từ 2 tuổi trở lên hoặc viêm mũi quanh năm ở trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn).

2. Chống chỉ định của thuốc Ingair 5mg

Không dùng Ingair 5mg trong trường hợp người bị mẫn cảm với các thành phần, tá dược có trong thuốc.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ingair 5mg

Cách sử dụng: Thuốc Ingair 5mg dùng bằng đường uống, có thể trước hoặc sau khi ăn no.

Liều dùng:

  • Đối với người từ 15 tuổi trở lên: Uống 1 viên Ingair 10mg hoặc 2 viên Ingair 5mg. Ngày uống 1 lần.
  • Đối với trẻ từ 6 - 14 tuổi: 1 viên Ingair 5mg/ lần/ ngày.
  • Đối với trẻ từ 2-5 tuổi: 1 viên Ingair 4mg/ lần/ ngày.
  • Đối với trẻ từ 6 tháng - 2 tuổi: 1 viên Ingair 4mg/ lần/ ngày.

Không cần điều chỉnh liều thuốc Ingair với người bị suy gan, suy thận nhẹ và người cao tuổi.

Nếu dùng Ingair kết hợp cùng các thuốc khác thì cần phải điều chỉnh liều cho phù hợp. Trong đó, cần giảm liều của các loại thuốc khác như:Corticosteroid dạng hít hoặc uống hoặc thuốc giãn phế quản.

4. Tương tác của thuốc Ingair

Ingair có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Ingair thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Ingair phù hợp.

5. Tác dụng phụ của thuốc Ingair

Quá trình sử dụng Ingair, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

Nhiễm trùng đường hô hấp trên;

  • Tăng xuất huyết;
  • Phản ứng phản vệ:
  • Thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Dị cảm/giảm cảm giác;
  • Động kinh;
  • Đánh trống ngực;
  • Chảy máu cam;
  • Tiêu chảy;
  • Khô miệng;
  • Khó tiêu;
  • Buồn nôn và nôn mửa;
  • Tăng ALT và AST huyết thanh;
  • Viêm gan (kể cả viêm tế bào gan, ứ mật và tổn thương gan hỗn hợp).
  • Phù mạch;
  • Bầm tím;
  • Nổi mề đay;
  • Ngứa và phát ban;
  • Hồng ban nút;
  • Đau khớp;
  • Đau cơ kể cả chuột rút.
  • Suy nhược và mệt mỏi;
  • Khó chịu và phù nề;
  • Sốt.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Ingair và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Ingair

  • Không nên dùng đồng thời Ingair với các sản phẩm khác cũng có chứa thành phần tương tự montelukast.
  • Không sử dụng thuốc Ingair để điều trị cơn suyễn cấp.
  • Không nên dùng thuốc Ingair cho người bị khiếm khuyết lactase Lapp, không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi muốn dùng thuốc Ingair.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Ingair có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Ingair, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Ingair điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

546 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • salmeterol
    Thuốc Salmeterol có tác dụng gì?

    Thuốc Salmeterol được chỉ định trong điều trị duy trì và dự phòng hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn hen do gắng sức hoặc cơn hen xảy ra vào ban đêm... Cùng tìm hiểu về công dụng, các ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • polarvi 2
    Công dụng thuốc Polarvi 2

    Polarvi 2 thuộc nhóm thuốc chống dị ứng, thường được chỉ định trong các trường hợp bị quá mẫn. Thuốc được bào chế dạng viên nén, đóng gói hộp 2 vỉ x 15 viên hoặc 1 chai x 100 viên ...

    Đọc thêm
  • Montex-10 Film
    Công dụng thuốc Montex-10 Film

    Thuốc Montex-10 Film được chỉ định trong dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, người bị hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức. Vậy cách sử dụng thuốc Montex ...

    Đọc thêm
  • Tanapolormin
    Công dụng thuốc Tanapolormin

    Thuốc Tanapolormin có thành phần chính là hoạt chất Dexclorpheniramin maleat với hàm lượng 2mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc có công dụng điều trị dị ứng và sử dụng trong ...

    Đọc thêm
  • Polacanmin 6
    Công dụng thuốc Polacanmin 6

    Polacanmin 6 là thuốc kháng histamin, được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng thường gặp ở người mắc bệnh viêm mũi dị ứng, cảm lạnh thông thường. Tuy nhiên, việc dùng thuốc không đúng ...

    Đọc thêm