Công dụng thuốc Imetamin

Imetamin thuộc danh mục thuốc chống chỉ dị ứng. Đây là thuốc chỉ định kê đơn, người bệnh không thể tùy ý sử dụng. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Imetamin sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Thuốc Imetamin có tác dụng gì?

Imetamin thuộc nhóm thuốc chống dị ứng. Đây là thuốc phòng hoặc điều trị những triệu chứng xuất hiện có biểu hiện của dị ứng. Thành phần cấu tạo chính của thuốc Imetamin là Betamethason. Hoạt chất này được điều chế phổ biến cho nhóm thuốc phòng viêm dị ứng ở đường hô hấp , mắt và trên da.

Thuốc Imetamin được dùng để điều trị dị ứng. Người bệnh nên sử dụng thuốc khi được bác sĩ kê đơn và nằm trong các trường hợp sau:

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Imetamin

Thuốc Imetamin được bào chế ở dạng viên nang, sử dụng đường uống. Mỗi chai thuốc chứa 500 viên nang. Nên uống thuốc Imetamin với 1 cốc nước đầy để giúp cơ thể chuyển hóa tốt hơn.

Thuốc Imetamin được phân chia liều theo lứa tuổi và nhu cầu của người sử dụng. Người bệnh có thể tham khảo một số liều dùng sau:

  • Trẻ nhỏ dưới 3 tuổi không có chỉ định sử dụng cụ thể. Đây là nhóm đối tượng hạn chế kê đơn dùng thuốc trừ khi bắt buộc phải dùng để điều trị.
  • Trẻ em trong độ tuổi 3 - 7 liều dùng bắt đầu thường dao động trong mức 0,25 - 0,5 viên. Mỗi ngày sẽ sử dụng liều này 2 - 3 lần. Khi hiệu quả thuốc đạt được có thể dùng liều duy trì là liều thấp nhất từng dùng để phòng nguy cơ tái phát.
  • Trẻ em từ 8 - 14 tuổi liều dùng đầu tiên được tăng lên cho mỗi lần. Liều điều trị cho nhóm bệnh nhân này là 0,5 - 1 viên và mỗi ngày dùng liều này 3 - 4 lần đến khi hiệu quả thuốc đạt được hoặc bác sĩ yêu cầu ngưng sử dụng.
  • Bệnh nhân trên 15 tuổi có thể dùng 1- 2 viên cho mỗi lần. Thuốc Imetamin được sử dụng 3 - 4 lần để đảm bảo công dụng và có thể quay về liều 1 viên/ lần khi mục đích sử dụng là duy trì.

Lưu ý: Chia liều dùng ở trẻ nhỏ có thể gây thất thoát hay làm tăng giảm liều dùng do khả năng đo lường không đảm bảo tính chuẩn xác. Để tránh ảnh hưởng liều dùng chỉ định người nhà bệnh nhi nên trao đổi bác sĩ để được hướng dẫn cách sử dụng phù hợp và đảm bảo liều lượng theo yêu cầu cho trẻ.

3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Imetamin

Imetamin nên được kiểm tra nguy cơ dị ứng trước khi sử dụng. Dù là thuốc chống dị ứng nhưng người bệnh không nên chủ quan. Nếu bạn phát hiện nguy cơ dị ứng với thành phần cùng công dụng hay chính thành phần của thuốc hãy bảo để bác sĩ cân nhắc điều chỉnh lại khi sử dụng. Trong một số trường hợp nhận định nguy hiểm khi dùng thuốc có thể kịp thời đổi thuốc cùng công dụng điều trị để tránh ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe và giảm hiệu quả điều trị sau này.

Người bệnh nhiễm nấm toàn thân không được chỉ định sử dụng thuốc Imetamin.

Ngoài ra, người bệnh cần lưu ý báo bác sĩ để được theo dõi sát sao trước, trong và sau khi dùng thuốc Imetamin nếu nằm trong nhóm đối tượng sau:

Thuốc Imetamin trước khi dùng nên được kiểm tra kỹ lưỡng. Người bệnh cần kiểm tra kỹ bao bì và hình thái thuốc. Sau khi dùng thuốc thì cần bảo quản hộp thuốc cẩn thận. Hãy đặt thuốc ở tủ thuốc nơi ít ánh sáng mạnh chiếu đến và không ẩm mốc. Nhiệt độ phù hợp để thuốc Imetamin không bị hỏng là 30 độ C.

4. Phản ứng phụ của thuốc Imetamin

Thuốc Imetamin thường gây ra các phản ứng phụ như:

  • Người mệt mỏi choáng váng;
  • Ngất;
  • Buồn nôn;
  • Khô miệng;
  • Bứt rứt khó chịu trong người;
  • Lười ăn do không cảm thấy ngon miệng;
  • Tâm lý rối loạn gây lo âu;
  • Đau đầu;
  • Đổ mồ hôi không kiểm soát;
  • Khó khăn khi đi tiểu;
  • Viêm da.

Phản ứng của thuốc Imetamin có thể ảnh hưởng nghiêm trọng hơn hoặc ít ảnh hưởng người bệnh. Do phản ứng phụ có thể thay đổi và nguy hiểm hoặc nhẹ tùy đối tượng bệnh nhân nên người bệnh cần lưu ý. Hãy thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ tránh cho thuốc Imetamin gây ra phản ứng phụ không biểu hiện nhưng có biến chứng nguy hiểm.

5. Tương tác với thuốc Imetamin

Hiện tại, thông tin tương tác thuốc Imetamin chưa được công bố. Để tránh tương tác khi dùng Imetamin, người bệnh không nên tự ý sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc trong một thời điểm. Nếu cần dùng song song hãy báo cho bác sĩ để được hướng dẫn điều chỉnh và sử dụng thuốc Imetamin hiệu quả hơn.

Trong thuốc Imetamin có chứa Betamethason là thành phần dễ gây tương tác khi dùng từ 2 loại thuốc cùng lúc. Hãy luôn ghi nhớ một số loại thuốc tránh dùng chung sau để phòng nguy cơ tương tác với thành phần Betamethason.

  • Thuốc Phenytoin, Phenobarbital, Ephedrin và Rifampicin khi dùng cùng thuốc Imetamin sẽ làm giảm công dụng điều trị
  • Thuốc có chứa estrogen khi sử dụng cùng Imetamin gây ra tăng nồng độ Corticoide.
  • Thuốc lợi tiểu khi dùng Imetamin gây ra hạ nồng độ kali trong máu. Ngoài ra có thể gây nhiễm độc ở tim.
  • Thuốc chống đông khi dùng cùng Imetamin có thể sẽ chậm lại quá trình đông hoặc giảm công dụng mong muốn.
  • Thuốc chống viêm không chứa steroid hoặc đồ uống có cồn gây ra viêm loét dạ dày khi dùng cùng Imetamin.
  • Thuốc Imetamin không phối hợp dùng cùng Acetyl salicylic nếu phát hiện giảm prothrombin trong máu.
  • Bệnh nhân tiểu đường cần điều chỉnh liều dùng thuốc Imetamin.

Tương tác thuốc Imetamin có thể không được công bố do biến đổi theo từng đối tượng bệnh điều trị. Để xác định ảnh hưởng từ thuốc, bạn nên đến bệnh viện kiểm tra sức khỏe để bác sĩ có thể nắm rõ tình trạng sức khỏe mà đưa ra lời khuyên phù hợp. Các thành phần khác của thuốc Imetamin cũng có thể ảnh hưởng đến huyết áp hay tình trạng sức khỏe khi gây tương tác.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Imetamin, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Imetamin là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan