Công dụng thuốc Idarubicin

Thuốc Idarubicin được sử dụng phối hợp trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho ở trẻ em hay bệnh ung thư vú giai đoạn muộn. Thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư anthracycline, có tác dụng hiệu quả trong điều trị các bệnh ung thư hệ tạo máu và ung thư tạng đặc.

1. Thuốc Idarubicin có tác dụng gì?

Idarubicin được sử dụng phối hợp với các loại thuốc khác trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy ở người lớn và dùng trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho ở trẻ em, và ung thư vú giai đoạn muộn sau thất bại với hóa trị (không gồm anthracycline).

2. Chống chỉ định Idarubicin

Theo khuyến cáo, thuốc được chống chỉ định như sau:

  • Quá mẫn với Idarubicin hoặc các thuốc nhóm anthracycline hoặc anthracenediones khác.
  • Suy tim sung huyết, suy gan, suy thận nặng.
  • Nhiễm trùng không kiểm soát.
  • Bệnh cơ tim nặng, nhồi máu cơ tim gần đây, loạn nhịp tim nghiêm trọng
  • Suy tủy dai dẳng
  • Từng điều trị liều tích lũy tối đa của idarubicin hydrochloride và/hoặc các anthracycline và anthracenediones khác.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú

3. Cách dùng thuốc Idarubicin

Pha thuốc idarubicin lọ 5mg, 10mg, 20mg tương ứng với dung dịch tiêm natri clorid 0,9% 5ml, 10ml, 20ml, truyền tĩnh mạch chậm từ 10 - 15 phút. Không pha vào dung môi có chất kìm khuẩn và nên chọn vị trí có tĩnh mạch lớn và sử dụng kim bướm trong quá trình tiêm truyền.

4. Liều dùng thuốc Idarubicin

Thuốc Idarubicin được dùng với liều như sau:

  • Trẻ em mắc bệnh bạch cầu: 10 – 12 mg/m2 diện tích cơ thể, 1 lần/ngày, dùng trong 3 ngày, cứ 3 tuần nhắc lại.
  • Tre em mắc các bệnh u đặc: 5 mg/m2 diện tích cơ thể, 1 lần/ngày, dùng trong 3 ngày, cứ 3 tuần dùng nhắc lại.
  • Người lớn: 12 mg/m2/ngày, trong 3 ngày, tiêm tĩnh mạch chậm (10 – 15 phút) phối hợp với cytosin arabinosid. Thuốc cytosin arabinosid 100 mg/m2/ngày truyền liên tục 7 ngày hoặc với liều đầu tiên 25 mg/m2 tiêm cả liều rồi tiếp theo truyền liên tục 200 mg/m2/ngày, trong 5 ngày.
  • Người lớn đường uống: Bệnh bạch cầu cấp không phải lympho liều 30 mg/m2/ngày, trong 3 ngày (đơn trị liệu); hoặc liều 15 - 30 mg/m2/ngày, trong 3 ngày (trị liệu kết hợp)
  • Người lớn ung thư vú tiến triển: Uống 45 mg/m2/ngày trong 1 ngày hoặc 15 mg/m2/ngày trong 3 ngày liên tiếp, lặp lại sau 3 - 4 tuần (đơn trị liệu).
  • Người suy thận: Nồng độ creatinin huyết thanh ≥ 2 mg/decilít, liều giảm xuống còn 75% so với liều tiêu chuẩn.
  • Người suy gan: Bilirubin 1,5 – 5 mg/decilít hoặc aspartat transaminase 60 – 180 đơn vị thì giảm 1⁄2 liều dùng; nếu bilirubin > 5 mg/decilít hoặc aspartat transaminase > 180 đơn vị thì không được dùng thuốc.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Idarubicin

Trong quá trình sử dụng thuốc cần kiểm tra chức năng tim, gan, thận và máu tổng quát. Chỉ số tống máu từ thất trái được coi là cách phát hiện bệnh cơ tim sớm nhất. Giám sát nồng độ acid uric và sử dụng allopurinol để tránh gây biến chứng về thận.

Idarubicin thoát khỏi mạch máu có thể gây hoại tử mô tại chỗ nặng, kèm theo cảm giác buốt, bỏng rát. Do đó, khi có dấu hiệu phồng ven thì cần ngừng tiêm truyền và đặt lại ở tĩnh mạch khác.

Tại chỗ tĩnh mạch (vein) bị phồng cần chườm đá ngay trong 30 - 60 phút liên tục, sau đó cứ cách 15 phút/lần trong 1 ngày đầu. Chườm đá sẽ giúp hạn chế độc tính của thuốc lan rộng. Tuyệt đối không chườm nóng và dùng natri bicarbonat vì có thể gây tổn thương mô tại chỗ.

6. Tác dụng phụ thuốc Idarubicin

Một vài phản ứng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc như:

Thường gặp: Ðau đầu, sốt, co giật, rụng tóc, ban đỏ, mày đay, viêm niêm mạc, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, nước tiểu đỏ, chảy máu, thiếu máu, ức chế tủy xương, giảm bạch cầu (thấp nhất: 8 – 29 ngày), hoại tử chỗ thoát mạch, bệnh thần kinh ngoại vi, nhiễm khuẩn.

Ít gặp: Loạn nhịp tim, biến đổi điện tim, bệnh cơ tim, suy tim sung huyết, nhiễm độc cơ tim, loạn nhịp tim cấp, tăng acid uric máu, tăng bilirubin máu, rối loạn nặng chức năng thận, viêm ruột - đại tràng nặng.

Bên cạnh đó một vài tương tác thuốc có thẻ xảy ra như:

  • Làm tăng nguy cơ suy tủy khi kết hợp điều trị bạch cầu với các thuốc khác
  • Tăng độc tính cho tim ở người đã điều trị bằng thuốc kìm tế bào gây độc tim
  • Một số thuốc có tương tác với các anthracyclin đã được nghiên cứu như vinca alcaloid (kháng chéo), amphotericin B (tăng hấp thu thuốc) và cyclosporin và streptomicin (giảm độ thanh thải thuốc và tăng độc tính).
  • Không dùng thuốc idarubicin với fluorouracil, etoposid, dexamethason, heparin, hydrocortison, methotrexat, vincristin.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Idarubicin. Nếu có thêm bất cứ thắc mắc nào người bệnh nên trực tiếp trao đổi với bác sĩ để được tư vấn chuyên sâu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

352 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Tyracan 100
    Công dụng thuốc Tyracan 100

    Thuốc Tyracan 100 là một loại thuốc kê đơn, được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý ung thư nhất định. Vậy thuốc Tyracan 100 có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc aliqopa
    Công dụng thuốc Aliqopa

    Aliqopa là một loại thuốc điều trị ung thư, thuốc can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể của bệnh nhân.

    Đọc thêm
  • getoxatin 100mg
    Công dụng thuốc Getoxatin-100mg/50ml

    Thuốc Getoxatin 100mg/50ml được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền, có thành phần chính là Oxaliplatin. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư đại tràng - trực tràng giai đoạn muộn.

    Đọc thêm
  • Zaverucin
    Công dụng thuốc Zaverucin

    Zaverucin là thuốc gì? Zaverucin thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch cơ thể. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu thể tủy cấp ở người lớn và dùng trong ...

    Đọc thêm
  • Albatox 10
    Công dụng thuốc Albatox 10

    Thuốc Albatox 10mg thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ miễn dịch. Thuốc Albatox 10mg có thành phần hoạt chất chính là Tamoxifen và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng ...

    Đọc thêm