Công dụng thuốc Ibalexin

Thuốc Ibalexin là dược phẩm được sử dụng chống nhiễm khuẩn cho một số loại bệnh. Với nhóm thuốc kháng sinh người bệnh sẽ dễ gặp ảnh hưởng hệ tiêu hóa. Vì thế cần tìm hiểu kỹ Ibalexin là thuốc gì đồng thời nói chuyện với bác sĩ để sử dụng thuốc hợp lý.

1. Công dụng của thuốc Ibalexin

Thuốc Ibalexin phân loại điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn và điều trị nhiễm vi rút. Người bệnh sử dụng thuốc có thể tham khảo thêm về thành phần hoạt dược của thuốc Ibalexin là Cephalexin để nắm kỹ thông tin Ibalexin là thuốc gì. Hoạt dược thuốc Ibalexin là thành phần chính để đánh giá công dụng thuốc. Trong đó Ibalexin là một thành phần mang công dụng kháng lại vi khuẩn. Từ đó, có thể dùng ứng dụng nghiên cứu các loại vi rút vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Để đảm bảo công dụng của thuốc Ibalexin bạn nên sử dụng theo một hoặc một số chỉ định dưới đây:

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Ibalexin

Thuốc Ibalexin được sử dụng điều trị cho bệnh nhân thông qua đường uống với dạng bào chế là viên nén. Thuốc đường uống cần lưu ý sử dụng trước khi ăn 1 giờ. Hầu hết thuốc chống nhiễm trùng sẽ dùng sau khi ăn để tránh ảnh hưởng nên bệnh nhân cần lưu ý đọc kỹ hướng dẫn dùng thuốc Ibalexin để đảm bảo công dụng sau khi điều trị.

Từng bệnh lý khác nhau bác sĩ sẽ điều trị với liều dùng khác nhau. Đồng thời độ tuổi của đối tượng bệnh nhân cũng sẽ là cơ sở để điều chỉnh liều dùng thuốc Ibalexin. Sau đây là một số chỉ định sử dụng phổ biến cho bạn tham khảo và trao đổi trước với bác sĩ nếu cần:

  • Trẻ nhỏ là đối tượng bị hạn chế liều dùng cho cân nặng và tình trạng sức khỏe không giống người lớn. Lượng thuốc sử dụng được tính theo cân nặng của trẻ với tỷ lệ 25 - 50 mg/ kg mỗi ngày. Từ liều dùng đó hãy chia thành 4 lần dùng. Nếu trẻ nhiễm khuẩn ở mức độ nặng bạn có thể tham khảo bác sĩ để điều chỉnh liều dùng lên gấp đôi.
  • Người trưởng thành liều dùng thông thường sử dụng 0,5 - 1g mỗi lần. Tuy nhiên cần đảm bảo mỗi ngày nếu dùng từ 2 lần thì khoảng cách giữa 2 liều dùng liên tiếp phải trên 6 giờ.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng viêm họng hoặc viêm bàng quang cấp tính sử dụng liều dùng thông thường. Với liều dùng đó bệnh nhân sẽ được dùng 2 lần. Cụ thể liều dùng được bác sĩ cân nhắc tính toán dựa trên tình trạng mắc bệnh cụ thể.
  • Nhiễm khuẩn khuyết sẽ điều trị kéo dài tùy theo tình trạng bệnh. Thông thường người bệnh cần điều trị tối thiểu 10 ngày để đảm bảo công dụng. Sau 10 ngày nếu không đạt được hiệu quả cần thông báo cho bác sĩ để cân nhắc điều trị thêm.
  • Bệnh nhân viêm tai giữa sẽ dùng liều với tỷ lệ 75 - 100 mg / kg mỗi ngày. Liều dùng này được sử dụng chia làm 4 lần đảm bảo khoảng thời gian giữa các liều từ 6 giờ.

Thuốc Ibalexin được sử dụng điều trị có thể vô tình dẫn đến quá liều do sơ xuất người bệnh hoặc ảnh hưởng từ chuyển biến sức khỏe bệnh nhân. Để tránh ảnh hưởng do quá liều bạn nên theo dõi biểu hiện sau: nôn, khó chịu, tiêu chảy. Nếu phát hiện quá liều bạn cần báo lại cho bác sĩ để có thể sử dụng phương pháp y học can thiệp. Thông thường bệnh nhân quá liều sẽ sử dụng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày để làm giảm nồng độ thuốc. Một số quan điểm cho rằng phương pháp lọc máu không phù hợp sử dụng cho trường hợp này.

3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Ibalexin

Thuốc Ibalexin chống chỉ định sử dụng trong trường hợp người bệnh có khả năng nhạy cảm với thành phần dược liệu trong thuốc. Để đảm bảo không ảnh hưởng từ thuốc Ibalexin bạn nên báo cho bác sĩ để giảm nguy cơ dị ứng. Nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng cụ thể trước đó hãy nói cho bác sĩ để được hướng dẫn và thay đổi thuốc điều trị khi cần thiết.

Ngoài trường hợp chống chỉ định người bệnh có mắc một số bệnh lý hay vấn đề sau cần báo lại cho bác sĩ để kịp xử lý:

  • Sau khi sử dụng thuốc kéo dài kiểm tra phát hiện bệnh nhân bội nhiễm những loại vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc Ibalexin.
  • Giảm liều xuống để phù hợp cho bệnh nhân xác định suy thận
  • Khi cần dùng thuốc trong khoảng thời gian kéo dài hãy thường xuyên là các kiểm tra khả năng tạo máu và chỉ số ở gan, thận
  • Chú ý nếu bạn từng mắc bệnh dạ dày hoặc ruột đặc biệt là viêm đại tràng để phòng nguy cơ tái phát bệnh
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không có nghiên cứu liên quan. Tuy nhiên cần chú ý nhiều hơn ở đối tượng này để tránh nguy hiểm.

Nhìn chung thuốc Ibalexin là dạng kháng sinh có thể sử dụng điều trị bệnh nhưng vẫn cần chú ý trong quá trình sử dụng. Hãy kiểm tra kỹ mọi khuyến cáo của chuyên gia y tế để có thể nắm rõ Ibalexin là thuốc gì và sử dụng thuốc đúng cách đạt hiệu quả cao.

4. Phản ứng phụ của thuốc Ibalexin

Phần lớn thuốc kháng sinh sẽ gây ra biểu hiện rối loạn tiêu hóa sau khi sử dụng. Tuy nhiên nếu bạn lưu ý điều này sớm có thể cải thiện tránh những ảnh hưởng nghiêm trọng cho cơ quan tiêu hóa dẫn đến bội nhiễm khuẩn khó kiểm soát. Sau đây là một vài phản ứng phụ được thống kê lại cho người dùng thuốc Ibalexin tham khảo:

  • Dị ứng thuốc gây ngứa ngáy hoặc khó thở dẫn đến ngất
  • Tăng số lượng bạch cầu ái toan
  • Sốc phản vệ
  • Sưng phù mạch
  • Giảm số lượng bạch cầu trung tính
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm
  • Tiêu chảy
  • Khó tiêu
  • Nôn
  • Chán ăn
  • Khó chịu vùng thượng vị
  • Đau bụng
  • Mề đay
  • Nổi phát ban trên da
  • Đau nhức đầu
  • Bệnh lý candida đường sinh dục
  • Viêm nhiễm âm đạo
  • Ngứa ngáy bộ phận sinh dục
  • Ù tai
  • Suy giảm thính lực
  • Thay đổi thói quen tính cách ở trẻ nhỏ

Tùy vào từng đối tượng bệnh nhân và từng tình trạng nhiễm khuẩn cụ thể mới có thể phát hiện những phản ứng phụ. Phản ứng phụ ở trên không bao gồm tất cả nên bạn hết sức lưu ý luôn theo dõi sức khỏe để kịp thời phát hiện và điều trị nếu cơ thể có điều bất thường diễn ra.

5. Tương tác với thuốc Ibalexin

Khi sử dụng thuốc Ibalexin bạn cần nói với bác sĩ để tránh bị bám dương tính giả khi làm phương pháp xét nghiệm Coomb. Một số phương pháp test khác cũng có nguy cơ dương tính khi sử dụng thuốc Ibalexin. Do vậy nên trao đổi trước cùng bác sĩ để tránh chẩn đoán không đúng ảnh hưởng đến quyết định điều trị.

Thuốc Ibalexin không nên sử dụng chung cùng lúc với thuốc khác nếu không có chỉ định. Bạn hãy luôn nhớ trao đổi cùng bác sĩ khi cần dùng đồng thời từ 2 loại thuốc trở lên. Theo kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn bác sĩ sẽ hỗ trợ phòng tránh tối đa những tương tác do thuốc Ibalexin gây ra.

Trên đây là một số thông tin chia sẻ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn Ibalexin là thuốc gì. Với nhóm thuốc này, bạn nên sử dụng theo đơn thuốc có theo dõi bởi bác sĩ điều trị. Hãy luôn chú ý mọi thay đổi bản thân sau khi dùng thuốc. Khi cần thiết hãy nhanh chóng di chuyển tới bệnh viện và xử lý sớm tránh ảnh hưởng đến quá trình điều trị.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

135 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • tiphaprim
    Công dụng thuốc Tiphaprim

    Thuốc Tiphaprim là kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Tiphaprim qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • abitrax
    Thuốc Abitrax có tác dụng gì?

    Thuốc Abitrax được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu và viêm màng não. Thuốc được sử dụng thông qua đường tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Santorix 1500
    Công dụng thuốc Santorix 1500

    Thuốc Santorix 1500 bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, được bác sĩ chỉ định sử dụng trong nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn huyết. Để đảm bảo hiệu quả sử ...

    Đọc thêm
  • Unicefaxin
    Công dụng thuốc Unicefaxin

    Thuốc Unicefaxin thuộc nhóm thuốc tiêu diệt ký sinh trùng và chống nhiễm khuẩn. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang với thành phần chính là Cefadroxil. Unicefaxin có thể tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả ...

    Đọc thêm
  • quadrocef
    Công dụng thuốc Quadrocef

    Quadrocef được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, thành phần chính là cefepim 1g. Thuốc được sử dụng trong điều trị các loại nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, tiết niệu, da-cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, phụ ...

    Đọc thêm