Công dụng thuốc Hasadolac

Thuốc Hasadolac được sử dụng trong điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp. Hasadolac có thành phần chính là Etodolac. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Hasadolac qua bài viết dưới đây.

1. Chỉ định dùng thuốc Hasadolac

Thuốc Hasadolac có thành phần chính là Etodolac hàm lượng 200mg và các thành phần tá dược khác. Hasadolac được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Viên uống Hasadolac 200
  • Viên uống Hasadolac 300: Điều trị cấp tính hoặc lâu dài các triệu chứng và dấu hiệu trong bệnh thoái hóa khớp hoặc viêm khớp dạng thấp.

Thuốc Hasadolac không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với Etodolac hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác.
  • Suy gan/suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi không dùng Etodolac do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và bà mẹ đang cho con bú.
  • Khi dùng thuốc Etodolac cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở người bệnh suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu.
  • Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy ra ở các người bệnh dùng thuốc kháng viêm không steroid.
  • Người bệnh dùng thuốc có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin - niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hóa phenolic của etodolac trong nước tiểu.

2. Liều lượng - Cách dùng thuốc Hasadolac

2.1. Cách dùng

  • Thuốc Hasadolac được sử dụng đường uống, nên sử dụng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
  • Dùng thuốc Hasadolac với liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.

2.2. Liều dùng

Viên uống Hasadolac 200

  • Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu là 600-1.000 mg Etodolac/ngày, chia làm các liều nhỏ (200mg Etodolac x 3-4 lần/ngày hoặc 400mg Etodolac x 2lần/ngày). Điều chỉnh liều Etodolac dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc. Liều tối đa là 1.200 mg Etodolac/ngày.
  • Giảm đau: 200-400mg Etodolac mỗi 6-8 giờ, liều tối đa là 1.000 mg Etodolac/ngày.

Viên uống Hasadolac 300

  • Người lớn: 1-2 viên Hasadolac/ngày, có thể chia làm 1-2 lần/ngày.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Hasadolac ở trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Người lớn tuổi: Thường không cần điều chỉnh liều Hasadolac ở người lớn tuổi. Người lớn tuổi thường có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Nếu thực sự cần thiết phải dùng thuốc Hasadolac, cần theo dõi thường xuyên nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trong quá trình điều trị với các thuốc NSAID.

3. Tương tác thuốc Hasadolac

Thuốc Hasadolac khi kết hợp dùng chung với một số loại thuốc sau có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc như:

  • Các thuốc kháng acid dạ dày kết hợp dùng chung với Etodolac có thể làm giảm nồng độ của Etodolac trong máu.
  • Dùng chung Etodolac với các thuốc kháng viêm không steroid hoặc Aspirin có thể làm tăng tác dụng của thuốc.
  • Dùng chung Etodolac với Warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của Warfarin.
  • Etodolac khi dùng chung với Cigoxin, Cycloserin, Cithium, Methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những thuốc này và làm tăng độc tính.
  • Cần phải điều chỉnh liều của các thuốc khác gắn kết mạnh với protein huyết tương do Etodolac liên kết mạnh với protein huyết tương.
  • Các thuốc giảm đau, bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 khi dùng đồng thời với Etodolac có nguy cơ gia tăng các tác dụng không mong muốn.
  • Thuốc chống tăng huyết áp kết hợp dùng chung với Etodolac sẽ làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu kết hợp với Etodolac sẽ làm giảm tác dụng lợi tiểu. Ngoài ra thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính trên thận của các thuốc NSAID.
  • Các glycosid tim: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tốc độ lọc cầu thận, làm trầm trọng thêm bệnh suy tim và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
  • Thuốc Hasadolac kết hợp dùng chung với Methotrexat, Lithi làm giảm đào thải Lithi và Methotrexat.
  • Cyclosporin dùng chung với Etodolac làm tăng nguy cơ độc thận do Cyclosporin.
  • Mifepriston không nên kết hợp với Etodolac trong vòng 8-12 ngày sau khi dùng Mifepriston vì có thể làm giảm hiệu quả của Mifepriston.
  • Corticosteroid kết hợp với Etodolac làm tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét tiêu hóa.
  • Etodolac kết hợp với thuốc chống đông có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Phối hợp các NSAID và Warfarin làm kéo dài thời gian Prothrombin dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Kháng sinh Quinolon dùng với Etodolac làm tăng nguy cơ co giật ở bệnh nhân sử dụng đồng thời NSAID với kháng sinh Quinolon.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin dùng cùng với Etodolac làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Tacrolimus dùng chung với Etodolac làm tăng nguy cơ độc thận khi phối hợp với NSAID.
  • Zidovudin dùng chung với Etodolac làm tăng nguy cơ độc tính trên huyết học khi sử dụng đồng thời với NSAID.
  • Có thể cho kết quả dương tính giả với xét nghiệm Bilirubin do sự có mặt các chất chuyển hóa Phenolic trong nước tiểu.

4. Thuốc Hasadolac gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình sử dụng thuốc Hasadolac 200 hoặc Hasadolac 300, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua bao gồm:

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất trên đường tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, thủng tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn/nôn, loét dạ dày tá tràng,..
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tán huyết.
  • Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo với NSAID, bao gồm: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
  • Các phản ứng trên đường hô hấp bao gồm hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở, làm trầm trọng thêm tình trạng hen suyễn.
  • Rối loạn da: ban da, ngứa, bệnh da phồng rộp tróc vảy, mày đay, ban xuất huyết, phù mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Thần kinh: Trầm cảm, run, yếu, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất định hướng, dị cảm, căng thẳng, viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt ở người bệnh rối loạn miễn dịch tự miễn như Lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn mô liên kết hỗn hợp) với các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, cứng cổ, đau đầu.
  • Mắt: Viêm thần kinh thị giác, rối loạn thị giác.
  • Tai và mê đạo: Chóng mặt, váng đầu, ù tai.

Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Hasadolac.

5. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Hasadolac

Người bệnh cần lưu ý một số nội dung sau trước khi sử dụng thuốc Hasadolac:

  • Thận trọng sử dụng thuốc Hasadolac trên người bệnh suy thận, người bệnh bị giữ nước, cao HA, suy tim, người già, phụ nữ cho con bú.
  • Sử dụng thận trọng cho các người bệnh có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • duragesic
    Công dụng thuốc Duragesic

    Thuốc Duragesic được bào chế dưới dạng miếng dán phóng thích qua da. Thành phần chính của thuốc là Fentanyl, có tác dụng giảm đau.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • viêm tuyến giáp có chữa khỏi không
    Bệnh viêm tuyến giáp bán cấp

    Viêm tuyến giáp bán cấp còn được gọi là viêm tuyến giáp bán mô hạt cấp. Tình trạng bệnh gây đau và khả phổ biến vì vậy cộng tác khám và chữa bệnh cần được phát hiện kịp thời tránh ...

    Đọc thêm
  • dasamex ds
    Công dụng thuốc Dasamex - DS

    Dasamex - DS chứa thành phần chính Paracetamol, là thuốc hạ sốt, giảm đau, có thể thay thế Aspirin một cách hữu hiệu. Vậy công dụng của thuốc Dasamex - DS là gì? Liều lượng và cần lưu ý gì ...

    Đọc thêm
  • thepacodein
    Công dụng thuốc Thepacodein

    Thuốc Thepacodein có thành phần chính là Paracetamol, Codein phosphat hemihydrat và các tá dược khác. Thuốc Thepacodein được sử dụng điều trị các cơn đau từ nhẹ đến nặng vừa. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng ...

    Đọc thêm
  • orfenac
    Công dụng thuốc Orfenac

    Orfenac thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid có thành phần chính Etodolac. Thuốc thường được dùng để điều trị viêm xương khớp, cơn gout cấp, đau sau nhổ răng, thống kinh, đau cơ xương cấp ...

    Đọc thêm