Công dụng thuốc Hadilexin

Tác dụng của thuốc Hadilexin có hiệu quả rất tốt trong việc điều trị tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn, nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp và da... Việc dùng thuốc Hadilexin cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ, tránh trường hợp tự ý mua thuốc về điều trị có thể gây ra ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.

1. Công dụng và thành phần của thuốc Hadilexin

Thuốc Hadilexin có thành phần chính là Cephalexin cùng các loại tá dược vừa đủ khác. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim đóng hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Với thành phần và công dụng trên, thuốc Hadilexin được chỉ định cho những bệnh lý sau:

  • Nhiễm trùng do một số vi khuẩn Gr (-) và Gr(+), kể cả Staphylococcus sản xuất men Penicillinase.
  • Điều trị trong nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp, da và mô mềm.

Thuốc được chỉ định dùng cho cả trẻ em và người lớn. Việc dùng thuốc nên được tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ.

2. Liều dùng thuốc Hadilexin

Cũng như nhiều loại kháng sinh khác, liều dùng thuốc Hadilexin sẽ được bác sĩ kê đơn dựa vào từng tình trạng bệnh lý, độ tuổi... Trước khi sử dụng thuốc trong điều trị, bệnh nhân nên chủ động chia sẻ thêm với bác sĩ về tất cả các loại thuốc mình đang dùng, kể cả thuốc kê đơn và không kê đơn. Dựa vào đó bác sĩ sẽ tư vấn liều dùng sao cho phù hợp, tránh tình trạng kháng kháng thuốc hoặc phản ứng chéo xảy ra.

Liều dùng thuốc tham khảo như sau:

  • Người lớn: 0.5 g- 1g/ lần, uống cách khoảng 6 giờ.
  • Trẻ em: 25 - 50mg/kg/ ngày, chia 4 lần. Trường hợp người bệnh bị nhiễm khuẩn nặng, phải tăng gấp đôi liều dùng.
  • Viêm họng và viêm bàng quang cấp: Liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần.
  • Viêm tai giữa: 75 - 100mg/ ngày/ kg, chia 4 lần.
  • Nhiễm khuẩn Beta-tan huyết, thời gian điều trị tối thiểu ≥ 10 ngày.

Thuốc nên được uống trước bữa ăn 1 giờ uống cùng nước lọc và nuốt nguyên viên. Không bẻ, nghiền thuốc bởi sẽ giảm hiệu quả điều trị.

Khi được bác sĩ kê đơn, bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng liều dùng, không tự ý tăng, giảm, điều chỉnh liều, bởi có thể gây ra những hậu quả không mấy tích cực cho sức khỏe.

2. Xử lý khi quá liều và quên liều thuốc

Theo khuyến cáo để đạt được hiệu quả cao trong điều trị bệnh, bệnh nhân nên uống thuốc đủ lượng và đúng liều theo chỉ định. Khi xảy ra tình trạng quên hoặc quá liều nên xử lý theo hướng dẫn sau:

  • Quên liều thuốc: Dùng thuốc Hadilexin ngay khi nhớ ra nếu thời gian quên chưa quá lâu. Trường hợp thời gian quên liều quá xa, gần đến thời gian uống liều Hadilexin kế tiếp bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc ở những liều sau như bình thường. Tuyệt đối không dùng bù liều.
  • Quá liều thuốc: Khi uống quá liều thuốc Hadilexin, bệnh nhân có thể xảy ra những phản ứng như: Buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, tiêu chảy và huyết niệu... lúc này cần đưa người bệnh tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ can thiệp và giải độc cho bệnh nhân. Tình trạng quá liều được xác định là khá nguy hiểm, đặc biệt với đối tượng trẻ nhỏ, vì thế cha mẹ nên hết sức cẩn thận.

Trong quá trình dùng thuốc để điều trị cũng nên hạn chế tối đa trường hợp quên liều, quá liều, bởi nếu điều này thường xuyên diễn ra có thể làm thời gian điều trị bệnh kéo dài hơn và không đạt được kết quả điều trị như mong muốn.

3. Phản ứng phụ xảy ra khi dùng thuốc Hadilexin

Qua các đợt kiểm nghiệm và nghiên cứu đều nhận thấy, thuốc Hadilexin có thể gây ra những phản ứng phụ trên cơ thể người bệnh. Tuy nhiên, tình trạng này thường không nhiều và không quá nghiêm trọng. Đa phần những phản ứng phụ xảy ra ở trường hợp người bệnh lạm dụng, dùng thuốc sai liều hoặc cơ địa nhạy cảm.

Những phản ứng dễ nhận thấy nhất như: Rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng, tăng bạch cầu ái toan, phù mạch, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, bội nhiễm, viêm đại tràng giả mạc.... Ngoài ra, có thể xuất hiện thêm tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chứng khó tiêu, chán ăn, đau bụng, khó chịu thượng vị, ban da, mày đay, đau đầu hoặc viêm âm đạo và ngứa âm hộ.

Hiếm gặp hơn là chóng mặt, ù tai, thay đổi hành vi ở trẻ nhỏ...

Lời khuyên cho người bệnh khi gặp phải các phản ứng phụ trên chính là liên hệ với các bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn về cách xử trí có nên tiếp tục dùng thuốc nữa hay không. Trong trường hợp những tác dụng phụ trên kéo dài người bệnh có thể cân nhắc tới việc ngừng sử dụng Hadilexin và được tư vấn đổi sang loại thuốc khác có hiệu quả tương tự trong điều trị.

4. Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc Hadilexin

Bên cạnh những công dụng trên thì bệnh nhân cũng cần lưu ý thêm các vấn đề khác khi sử dụng Hadilexin:

  • Trường hợp người bệnh dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Những người có tiền sử bệnh dạ dày - ruột, bệnh viêm đại tràng cần hết sức lưu ý khi dùng thuốc, bởi có thể làm tình trạng bệnh hiện có trở nên phức tạp hơn.
  • Không dùng thuốc Hadilexin cho đối tượng phụ nữ mang thai và nuôi con bú. Bởi những thành phần hiện có trong thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và em bé.
  • Trong quá trình dùng thuốc Hadilexin nên tránh sử dụng rượu bia, đồ uống có cồn.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi không được khuyến cáo dùng thuốc Hadilexin.
  • Người bị suy gan, suy thận cần thận trọng khi sử dụng thuốc Hadilexin

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Hadilexin, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Hadilexin là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

36 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Savijoin 250
    Công dụng thuốc Savijoin 250 và 500

    Thuốc Savijoin 250 và 500 có thành phần chính là kháng sinh Cephalexin dưới dạng Cephalexin monohydrat với hàm lượng tương ứng là 250mg và 500mg. Hai thuốc này đều là thuốc kháng sinh có công dụng điều trị các ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Acefdrox
    Công dụng thuốc Acefdrox

    Thuốc Acefdrox 250 là một biệt dược dạng hỗn dịch uống của kháng sinh Cefadroxil. Acefdrox 250 được sử dụng để tiêu diệt các vi khuẩn nhạy cảm gây bệnh trong bệnh lý nhiễm trùng ở một số bộ phận ...

    Đọc thêm
  • rapez
    Công dụng thuốc Armececopha 500

    Armececopha 500 là thuốc gì? Thuốc Armececopha 500 có thành phần Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa. Để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng, người dùng thuốc cần phải tuân theo chỉ ...

    Đọc thêm
  • Armefixime 200
    Công dụng thuốc Armefixime

    Thuốc Armefixime là thuốc kháng sinh đường uống với thành phần chính là Cefixim. Cùng tìm hiểu về công dụng và cách dùng thuốc Armefixime 200 trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cefatasun
    Công dụng thuốc Cefatasun

    Cefatasun là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn, có chứa thành phần chính là Ceftazidime. Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm trùng do các nguyên nhân vi khuẩn như nhiễm trùng đường hô hấp dưới, vùng da ...

    Đọc thêm