Công dụng thuốc Gomradin

Gomradin thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong điều trị tăng Cholesterol, rối loạn Lipid máu, làm chậm chậm tiến trình xơ vữa động mạch. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Gomradin theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

1. Thuốc Gomradin là thuốc gì?

Thuốc Gomradin chứa hoạt chất chính Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium 20,8mg) với hàm lượng 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, trình bày hộp 1 vỉ và 4 vỉ, 1 vỉ bao gồm 7 viên nén.

2. Chỉ định của thuốc Gomradin

Thuốc Gomradin được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Điều trị cho bệnh nhân có tăng Cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả trường hợp tăng Cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc trong rối loạn Lipid máu hỗn hợp (loại IIb) khi bệnh nhân không thể đáp ứng đủ với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
  • Điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng và với các biện pháp hỗ trợ giảm Lipid khác (ví dụ như ly trích LDL máu) trong tăng Lipid máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
  • Thuốc giúp làm chậm tiến trình xơ vữa động mạch ở những bệnh nhân có tăng Cholesterol máu do làm giảm Cholesterol tỷ trọng thấp (LDL – C) và Cholesterol toàn phần.

3. Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Gomradin

Cách dùng của thuốc Gomradin:

  • Thuốc Gomradin được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng bằng đường uống, thời gian dùng Gomradin không phụ thuộc vào bữa ăn, có thể uống trước, trong và sau bữa ăn.
  • Trước khi điều trị bằng thuốc Gomradin, người bệnh phải tuyệt đối tuân thủ chế độ ăn kiêng giảm lượng Cholesterol và duy trì chế độ này trong suốt thời gian dùng thuốc.

Liều dùng của thuốc Gomradin:

Ở người lớn:

  • Dựa vào mức Cholesterol của từng người bệnh, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng có thể xảy ra tác dụng ngoại ý để lựa chọn liều khởi đầu phù hợp với từng cá thể.
  • Liều khởi đầu khuyến cáo đối với Gomradin là 5 – 10mg x 1 lần/ ngày. Tùy thuộc vào mục tiêu điều trị, đáp ứng của bệnh nhân là mức LDL – C, có thể tăng liều lên 20mg x 1 lần/ ngày, sau 4 tuần. Ở những bệnh nhân tăng Cholesterol máu mức độ nặng và có nguy cơ cao về tim mạch (đặc biệt là những bệnh nhân tăng Cholesterol máu có yếu tố gia đình) có thể tăng liều lên đến 40mg khi mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg, và cần phải theo dõi chặt chẽ ở những đối tượng bệnh nhân này.

Ở trẻ em:

  • Không dùng thuốc Gomradin cho đối tượng là trẻ em, chỉ trừ một vài trường hợp trẻ em có bị tăng Cholesterol máu có tính gia định kiểu đồng hợp tử ( trẻ > 8 tuổi).

Ở người cao tuổi:

  • Sử dụng liều tương tự liều ở người lớn.

Ở bệnh nhân suy thận:

  • Đối với bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa, không cần tiến hành điều chỉnh liều, thận trọng khi sử dụng liều 20mg trên các đối tượng này. Chống chỉ định sử dụng thuốc Gomradin cho đối tượng bệnh nhân suy thận mức nặng.

Ở bệnh nhân suy gan:

  • Có thể sử dụng ở người bệnh có điểm số Child – Pugh nhỏ hơn 7, không dùng Gomradin cho bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển. Cân nhắc liều khởi đầu thuốc Gomradin là 5mg.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Gomradin

Trong quá trình sử dụng thuốc Gomradin, bên cạnh những tác dụng điều trị, người bệnh có thể gặp phải những phản ứng phụ như sau:

Trong quá trình sử dụng Gomradin, nếu bệnh nhân gặp bất cứ tác dụng ngoại ý nào thì cần thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn, hướng dẫn xử lý hiệu quả.

5. Tương tác thuốc Gomradin

  • Giá trị AUC của Gomradin có thể cao gấp 7 lần so với trị số ở người tình nguyện khỏe mạnh khi sử dụng đồng thời Gomradin và Cyclosporin, tuy nhiên nồng độ của Cyclosporin trong huyết tương lại không bị ảnh hưởng.
  • Trị số INR có thể tăng lên khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều Gomradin ở người bệnh khi đang được điều trị đồng thời với các chất kháng Vitamin K (tương tự như các chất ức chế men HMG-CoA Reductase khác).
  • Các chỉ số Cmax, AUC của Gomradin tăng gấp 2 lần khi dùng đồng thời Gemfibrozil và Gomradin.
  • Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và Magnesi Hydroxyd làm giảm khoảng 50% nồng độ Gomradin trong huyết tương khi dùng đồng thời thuốc Gomradin với các thuốc kháng Acid, thích hợp nhất nên sử dụng thuốc kháng Acid cách 2 giờ sau khi uống Gomradin.
  • Đối với thuốc Erythromycin khi dùng chung với Gomradin có thể làm giảm 20% AUC và 30% Cmax của Gomradin.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Gomradin

Thuốc Gomradin không được chỉ định sử dụng cho các đối tượng sau:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Rosuvastatin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong Gomradin.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng, bệnh lý về cơ, mắc bệnh gan hoạt tính (kể cả tăng Transaminase huyết thanh không có nguyên nhân và kéo dài) và nồng độ Transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Không dùng cho người bệnh đang sử dụng thuốc Cyclosporin.
  • Không dùng trên đối tượng là phụ nữ đang mang thai, bà mẹ đang cho con bú hoặc đối tượng là phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp nào.

Thận trọng khi dùng thuốc Gomradin:

  • Thận trọng khi sử dụng Gomradin vì có khả năng ảnh hưởng trên cơ xương: Gây ra đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng.
  • Ở những bệnh nhân nhược giáp, suy giảm chức năng thận, tiền sử bị bệnh cơ do dùng thuốc nhóm Statin hoặc Fibrat trước đó, tiền sử bản thân/ gia đình có mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh gan/ nghiện rượu, bệnh nhân lớn hơn 70 tuổi có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, cần theo dõi nồng độ CK và cân nhắc giữa nguy cơ, lợi ích của việc điều trị bằng thuốc Gomradin.

7. Bảo quản thuốc Gomradin

Bảo quản thuốc Gomradin ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc nhiệt độ cao vì những tác nhân này có thể làm biến đổi các chất có trong thuốc, nhiệt độ bảo quản thích hợp dưới 30 độ C. Để xa tầm tay của trẻ em nhằm hạn chế nguy cơ sử dụng nhầm thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

36 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Simvatin
    Công dụng thuốc Simvatin

    Thuốc Simvatin được bào chế dược dạng viên nén, có thành phần chính là Simvastatin và các tá dược khác. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng cholesterol máu và giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân mắc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Lifibrat 200
    Công dụng thuốc Lifibrat 200

    Thuốc Lifibrat 200 là thuốc thuộc nhóm tim mạch có tác dụng làm giảm lượng chất béo trong máu. Thuốc thường không được sử dụng đơn độc mà cần kết hợp với chế độ ăn kiêng hợp lý hoặc những ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Supevastin 10mg
    Công dụng thuốc Supevastin 10mg

    Supevastin 10mg là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Simvastatin với tác dụng đưa lipid máu của bệnh nhân về mức bình thường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin ...

    Đọc thêm
  • Merovast 10
    Công dụng thuốc Merovast 10

    Thuốc Merovast 10 nằm trong phân nhóm thuốc điều trị cho người mắc bệnh lý tim mạch. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định bác sĩ. Hãy cùng tìm hiểu Merovast 10 là ...

    Đọc thêm
  • Các tác dụng có thể gặp khi dùng thuốc hạ mỡ máu
    Công dụng thuốc Pahasu

    Thuốc Pahasu là một loại thuốc hạ mỡ máu, được sử dụng cho những bệnh nhân tăng mỡ máu mà không đáp ứng với chế độ ăn uống và tập luyện. Thuốc Pahasu có công dụng giảm hình thành cholesterol ...

    Đọc thêm