Công dụng thuốc Fukanzol

Fukanzol có chứa thành phần Clindamycin ( dưới dạng Clindamycin phosphate), bào chế dạng bột đông khô để pha tiêm. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như viêm phổi, viêm màng phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết...

1. Fukanzol có tác dụng gì?

Fukanzol có chứa thành phần Clindamycin ( dưới dạng Clindamycin phosphate), là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid có công dụng chủ yếu là kìm khuẩn khi dùng ở nồng độ thấp và diệt khuẩn từ từ đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nếu dùng ở nồng độ cao. Cơ chế tác dụng của Fukanzol là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, từ đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, ngăn chặn sự nhân lên của vi khuẩn.

2. Chỉ định dùng Fukanzol

Fukanzol được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như:

3. Chống chỉ định của thuốc Fukanzol

Fukanzol tuyệt đối không được sử dụng trong trường hợp: Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. Người có bệnh màng não. Ngoài ra, không dùng chung Fukanzol với Erythromycin

4. Liều lượng và cách sử dụng Fukanzol

4.1. Cách sử dụng thuốc Fukanzol

  • Fukanzol được bào chế dưới dạng bột đông khô để pha tiêm, truyền. Thuốc Fukanzol được dùng theo sự chỉ định của bác sĩ, được tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc là tiêm bắp. Vì vậy, bệnh nhân không được tự ý pha, tiêm truyền thuốc tại nhà mà cần phải đến cơ sở y tế để bác sĩ thăm khám chi tiết và được y bác sỹ thực hiện y lệnh tiêm truyền thuốc.
  • Thuốc Fukanzol cần phải được pha loãng trước khi dùng đường tĩnh mạch. Nồng độ của Fukanzol trong chất pha loãng để tiêm truyền không nên vượt quá 18mg/ml và tốc độ truyền không nên vượt quá 30mg/phút. Truyền 1h nhiều hơn 1200mg Fukanzol thì không được khuyến cáo.
  • Khi pha loãng Fukanzol theo sự hướng dẫn ở trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, cần giữ thuốc được ổn định trong 16 ngày nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 độ C) hoặc trong 32 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh 4 độ C, hoặc trong 8 tuần nếu bảo quản trong điều kiện đông lạnh (-10 độ C)

4.2. Liều lượng sử dụng thuốc Fukanzol

Liều điều trị khuyến cáo dưới đây sử dụng cho thuốc Fukanzol chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, trước khi sử dụng Fukanzol, người bệnh cần có chỉ định của bác sĩ.

  • Nhiễm trùng nặng: Liều 600-1200mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần trong ngày.
  • Nhiễm trùng nặng hơn: Liều 1200-2700mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần trong ngày.
  • Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn có thể phải tăng liều cao hơn. Trường hợp đe dọa đến tính mạng do vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí thì liều có thể được tăng lên. Các liều có thể lên tới 4800mg mỗi ngày và dùng đường truyền tĩnh mạch.

Liều điều trị cụ thể một số mặt bệnh:

Trẻ em

  • Trẻ sơ sinh < 1 tháng tuổi: Liều dùng 15-20mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần trong ngày, dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Trẻ nhi từ 1 tháng tuổi đến 16 tuổi: Liều dùng 20-40mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần trong ngày, dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
  • Trong trường hợp trẻ nhiễm trùng do vi khuẩn streptococcus beta tan huyết, nên tiếp tục điều trị cho trẻ ít nhất là 10 ngày.

Người lớn

  • Viêm miệng hầu: Liều 150- 450 mg/lần, cách 6 giờ/lần, dùng kéo dài trong 7 ngày, liều tối đa lên tới 1,8 g/ngày.
  • Dự phòng viêm màng trong tim: Liều 600mg/ lần vào khoảng 30 -60 phút trước khi người bệnh làm thủ thuật.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn huyết ở người thay khớp gối phải trải qua phẫu thuật răng: Liều 600mg/ lần, dùng 1 giờ trước khi làm phẫu thuật.
  • Nhiễm Toxoplasma: Liều 600mg/ lần, dùng mỗi 6 giờ/lần, nên phối hợp với Pyrimethamin và Acid folinic.
  • Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ mà không có biểu hiện lâm sàng nhưng có sốt kéo dài trên 48 giờ thì dùng liều 300mg, dùng mỗi 8 giờ/lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi người bệnh hết sốt.
  • Người suy thận và suy gan: Nên giảm liều thuốc Fukanzol đối với người bệnh có suy gan hoặc suy thận nặng, không cần thiết phải điều chỉnh giảm liều thuốc nếu người bệnh suy thận nhẹ đến vừa.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Fukanzol

Khi sử dụng thuốc Fukanzol có thể gây một số tác dụng phụ sau:

  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng giả mạc.
  • Phản ứng toàn thân: Ban đỏ, dát sẩn, mày đay, ban đỏ trên da giống dạng sởi ở mức nhẹ đến trung bình, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng phản vệ.
  • Trên da và màng nhầy: Ngứa, viêm âm đạo và hiếm khi xảy ra viêm da tróc vảy.
  • Trên gan: vàng da, tăng men gan.
  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu đa nhân trung tính thoáng qua, mất bạch cầu hạt và giảm lượng tiểu cầu.
  • Các phản ứng tại chỗ: Đau cứng vùng tiêm, áp xe vùng tiêm sau khi tiêm bắp, viêm tĩnh mạch và huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Hệ cơ xương khớp: Viêm đa khớp, tuy nhiên hiếm gặp.
  • Hệ tim mạch: Hiếm gặp trường hợp ngừng tim phổi và hạ huyết áp sau khi tiêm Fukanzol đường tĩnh mạch quá nhanh.

Tuy trên đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Fukanzol, nhưng khi người bệnh có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình điều trị thì cần báo ngay cho bác sĩ hoặc cán bộ y tế có chuyên môn cao để được xử lý chính xác.

6. Thận trọng khi dùng thuốc Fukanzol

Người bệnh khi sử dụng thuốc Fukanzol cần lưu ý những thông tin dưới đây:

  • Tiêu chảy do Clostridium difficile có thể xảy ra khi sử dụng gần như tất cả các loại kháng sinh, bao gồm cả kháng sinh Fukanzol và triệu chứng có thể ở mức độ nghiêm trọng từ tiêu chảy nhẹ tới triệu chứng viêm đại tràng và gây tử vong. Người bệnh có bệnh viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy cần phải báo tình trạng bệnh với bác sĩ trước khi sử dụng Fukanzol.
  • Người bệnh sử dụng kéo dài Fukanzol, khi nghi ngờ hoặc được chẩn đoán là tiêu chảy do Clostridium difficile thì cần được bù dịch, chất điện giải phù hợp, bổ sung protein cho người bệnh, điều trị kháng khuẩn C.difficile và đánh giá phẫu thuật theo triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
  • Trong trường hợp bệnh nhân viêm màng não, mặc dù Fukanzol có thể khuếch tán vào dịch não tủy, tuy nhiên nồng độ Fukanzol trong dịch não tủy không đủ để điều trị viêm màng não, cần lưu ý khi sử dụng thuốc Fukanzol để điều trị viêm màng não.
  • Fukanzol nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc có tiền sử dị ứng, quá mẫn với nhiều loại thuốc. Do người bệnh có nguy cơ cao xảy ra phản ứng phản vệ khi sử dụng thuốc.
  • Sử dụng Fukanzol có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nấm men. Do đó, người bệnh cần được theo dõi các triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm để đánh giá dấu hiệu nhiễm trùng cơ hội, bội nhiễm vi khuẩn để có phương pháp điều trị phù hợp cho người bệnh.
  • Ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình và nặng, nên sử dụng Fukanzol một cách cẩn trọng và theo dõi chỉ số men gan định kỳ khi dùng Fukanzol liều cao.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Nghiên cứu trên thực nghiệm cho thấy sự sinh sản được thực hiện trên chuột lớn và chuột nhắt khi dùng liều tiêm dưới da của Fukanzol lên đến 250 mg/kg/ngày (gấp 0,9 và 0,5 lần liều khuyến cáo cho người lớn dựa trên mg/m2, tương ứng) cho thấy chứng cứ về sự gây quái thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ và thích hợp của thuốc Fukanzol trên lâm sàng ở đối tượng phụ nữ có thai. Nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật không thể tiên lượng chắc chắn trên người cho nên Fukanzol chỉ nên dùng theo chỉ định của bác sĩ nếu lợi ích dùng thuốc lớn hơn nguy cơ gây ra tác dụng phụ không mong muốn.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Fukanzol được ghi nhận bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng có thể xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ nên các bà mẹ cần thận trọng khi dùng Fukanzol, khuyến cáo dùng thuốc theo chỉ định thầy thuốc để tránh các tác dụng phụ không mong muốn
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Fukanzol có thể được sử dụng ở đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

7. Tương tác của thuốc Fukanzol

Khi sử dụng Fukanzol người bệnh cần lưu ý những tương tác thuốc dưới đây:

  • Fukanzol có tác dụng phong bế thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ khác, vì vậy cần phải sử dụng Fukanzol rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc phong bế này. Bên cạnh đó, trong quá trình sử dụng người bệnh cần được theo dõi sát triệu chứng lâm sàng, vì tác dụng phong bế thần kinh cơ kéo dài.

Fukanzol không nên dùng đồng thời với những thuốc dưới đây:

  • Thuốc tránh thai steroid dùng đường uống, vì Fukanzol làm giảm tác dụng của những thuốc tránh thai này.
  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom của vi khuẩn, do đó liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
  • Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng giả mạc do dùng Fukanzol, vì chúng làm chậm thải độc tố.
  • Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu Fukanzol.
  • Vaccin thương hàn dạng uống vì Fukanzol có thể làm giảm tác dụng của vaccin
  • Các thuốc kháng cholinesterase vì Fukanzol đối kháng tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase (neostigmin va pyridostigmin).
  • Thuốc đối kháng vitamin K: Tăng các chỉ số xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu ở những bệnh nhân điều trị kết hợp Fukanzol với thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ: Warfarin, acenocoumarol). Vì vậy, nên giám sát thường xuyên các xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị với thuốc đối kháng vitamin K.

Thuốc Fukanzol có chứa thành phần Clindamycin ( dưới dạng Clindamycin phosphate), bào chế dạng bột đông khô để pha tiêm. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm: viêm phổi, viêm màng phổi và áp xe phổi, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng phụ khoa,...Người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa để đảm bảo hiệu quả sử dụng của thuốc và tránh được các tác dụng không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

25 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Clingel
    Công dụng thuốc Clingel

    Clingel thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu, thường được kê đơn sử dụng cho các trường hợp nổi mụn trứng cá. Clingel được dùng theo đường bôi trên da với liều lượng và tần suất theo chỉ định ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindoxyl
    Công dụng thuốc Clindoxyl

    Clindoxyl có hai thành phần chính là Benzoyl Peroxide và Clindamycin, được sử dụng trong điều trị mụn trứng cá. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng ...

    Đọc thêm
  • thuốc Clindesse
    Công dụng thuốc Clindesse

    Clindesse có hoạt chất chính là Clindamycin, một loại thuốc kháng sinh trong nhóm Lincomycin. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm nhiễm âm đạo do vi khuẩn gây ra ở phụ nữ không mang thai.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindamark
    Công dụng thuốc Clindamark

    Thuốc Clindamark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc có thành phần chính là clindamycin hydrochloride được chỉ định trong phòng ngừa viêm màng ...

    Đọc thêm
  • unilimadin
    Công dụng thuốc Unilimadin

    Thuốc Unilimadin là thuốc kháng sinh, chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, thuộc nhóm thuốc kê đơn, chứa thành phần chính là Clindamycin, bào chế dạng thuốc tiêm. Thuốc điều trị các nhiễm trùng nặng như nhiễm trùng da, ...

    Đọc thêm