Công dụng thuốc Franlucat 10mg

Thuốc Franlucat 10mg dùng để dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản, triệu chứng viêm mũi dị ứng và dự phòng cơ co thắt phế quản do vận động gắng sức cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng, lưu ý khi sử dụng thuốc Franlucat 10mg.

1. Công dụng thuốc Franlucat

Thuốc Franlucat 10mg là thuốc có hoạt chất chính là Montelukast, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có hàm lượng 10mg.

Montelukast là chất đối kháng chọn lọc đối với receptor Leucotrien.

Các Cysteinyl leucotrien (LTC4, LTD4, LTE4) là những sản phẩm chuyển hóa của acid archidoic và được giải phóng từ nhiều loại tế bào, bao gồm tế bào mast, và bạch cầu ưa eosin. Các chất này liên kết với các receptor Cysteinyl leucotrien (CysLt).

CysLt được tìm thấy ở đường hô hấp ở người (gồm có các tế bào cơ trơn và các đại thực bào đường hô hấp) và ở các tế bào tiền viêm khác (bao gồm tế bào bạch cầu ưa eosin và các tế bào thân tụy).

Các CysLt có liên quan đến sinh lý bệnh học của bệnh hen và viêm mũi dị ứng: trong bệnh hen, chất trung gian leucotrien gât ra phù, co thắt phế quản và thay đổi tính tế bào kết hợp với quá trình viêm. Trong viêm mũi dị ứng, sau khi hít phải dị nguyên, các CysLt được giải phóng từ niêm mạc mũi ở pha sớm và pha muộn, gây tăng tiết niêm dịch, tăng tính thấm mạch và kết hợp với các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (khó thở, nghẹt mũi).

Montelukast là hoạt chất có tác dụng theo đường uống, có ái lực cao và đối kháng chọn lọc với receptor CysLT1 (có ưu thế hơn so với các receptor đường hô hấp khác), Montelukast ứ chế hoạt tính sinh lý của LTD4 ở receptor CysLt1 mà không có hoạt tính chủ vận nào khác.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Franlucat 10mg

2.1. Chỉ định

  • Dự phòng và điều trị hen mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.
  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.
  • Dự phòng co thắt phế quản do vận động gắng sức ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

2.2. Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Franlucat 10mg với những bệnh nhân bị dị ứng hoặc quá mẫn với Montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Franlucat 10mg.

3. Cách dùng thuốc Franlucat 10mg

Thuốc Franlucat 10mg nên uống 10mg/lần x 1 lần/ngày ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. Thuốc dùng đường uống, uống cả viên thuốc với nước.

Thời điểm uống thuốc:

  • Bệnh nhân hen phế quản: ngày dùng 1 lần, ống thuốc vào buổi tối.
  • Bệnh viêm mũi dị ứng: thời điểm dùng thuốc Franlucat tuỳ thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
  • Bệnh nhân vừa bị đồng thời hen và viêm mũi dị ứng: dùng thuốc 1 lần, uống thuốc vào buổi tối.
  • Dự phòng cơn co thắt phế quản do vận động gắng sức: dùng thuốc ít nhất 2 giờ trước khi vận động gắng sức. Không nên dùng liều thuốc tiếp theo trong vòng 24 giờ kể từ khi dùng liều thuốc trước.

Quá liều thuốc Franlucat và xử trí

  • Triệu chứng quá liều: Trong các nghiên cứu về bệnh hen mạn tính, Montelukast được dùng với liều lên đến 200mg/ngày cho người lớn trong 22 tuần; và trong nghiên cứu ngắn ngày khi dùng 900mg/ngày trong 1 tuần; không thấy có phản ứng bất lợi quan trọng trong lâm sàng.
  • Trong phần lớn các báo cáo về quá liều thuốc Montelukast, không gặp các phản ứng có hại. Các phản ứng thường gặp nhất tương tự dữ liệu về thuộc tính an toàn, bao gồm buồn ngủ, tăng kích động, giãn đồng tử, khát nước và đau bụng...
  • Xử trí trong trường hợp quá liều thuốc Franlucat 10mg: Không có thông tin đặc hiệu về điều trị quá liều thuốc Montelukast. Không rõ Montelukast có được loại trừ qua thẩm phân màng bụng và thẩm phân máu hay không. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường, loại bỏ chất không hấp thu ở đường tiêu hóa như rửa dạ dày, theo dõi lâm sàng và điều trị triệu chứng phù hợp.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Franlucat 10mg

Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng Montelukast là đau bụng, đau đầu...

Sử dụng thuốc Franlucat 10mg có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:

  • Toàn thân: Sốt, suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù nề.
  • Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Máu và hệ bạch huyết: tăng nguy cơ chảy máu, hiếm gặp.
  • Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, nôn, buồn nôn, tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
  • Da và mô dưói da: Phát ban, bầm tím, mày đay, ngứa, phù mạch, hồng ban đa dạng, hồng ban nút.
  • Tâm thần: Mơ bất thường như cơn ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động, trầm cảm, kích thích (cáu gắt, rùng mình, bồn chồn).
  • Thần kinh trung ương: Ngủ lơ mơ, chóng mặt, dị cảm, giảm nhạy cảm, hoa mắt, co giật, động kinh.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực.
  • Hô hấp: chảy máu cam, hội chứng Churg-Strauss, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi.
  • Cơ xương khớp: đau khớp, chuột rút, đau cơ.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Franlucat 10mg

  • Chưa xác định được hiệu lực khi dùng Montelukast đường uống trong điều trị cơn hen cấp, do đó không nên dùng thuốc Franlucat 10mg để điều trị cơn hen cấp tính.
  • Không được thay thế đột ngột corticosteroid (dạng uống hoặc dạng hít) bằng Montelukast. Không có dữ liệu về việc có thể giảm liều corticosteroid đường uống khi dùng đồng thời với Montelukast.
  • Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân khi điều trị với các thuốc điều trị hen bao gồm cả Montelukast có thể bị tăng bạch cầu ưa eosin, đôi khi biểu hiện lâm sàng là tình trạng viêm mạch của hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng được điều trị bằng corticosteroid toàn thân. Các trường hợp này đôi khi là do việc giảm liều hoặc ngừng dùng corticosteroid đường uống. Mặc dù mối liên hệ với các chất kháng leucotrien chưa được xác định, nhưng bệnh nhân có thể gặp phải các tình trạng như bạch cầu ưa eosin, phát ban viêm mạch, triệu chứng bệnh phổi nặng thêm, biến chứng tim mạch hoặc các bệnh thần kinh. Bệnh nhân có các biểu hiện này nên được xem xét lại và đánh giá phác đồ điều trị.
  • Khi điều trị với thuốc Franlucat, bệnh nhân hen nhạy cảm với Aspirin nên tiếp tục tránh sử dụng Aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid.
  • Tá dược tinh bột mì trong thành phần thuốc Franlucat có thể chứa gluten, nhưng lượng rất nhỏ. Do đó thuốc được coi là an toàn khi sử dụng cho người bị bệnh Celiac (không dung nạp gluten).
  • Khả năng lái xe, vận hành máy móc: Thuốc Franlucat không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu bệnh nhân gặp các tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt khi dùng thuốc thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng thuốc Franlucat khi thật cần thiết.

6. Tương tác thuốc

  • Diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 40% ở người dùng đồng thời với Phenobartital, tuy nhiên không cần điều chỉnh liều dùng của thuốc Montelukast.
  • Nghiên cứu invitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP2C8. Tuy nhiên các dữ liệu lâm sàng cho thấy Montelukast không ức chế CYP2C8 invivo. Do đó thuốc Franlucat không làm thay đổi chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa qua enzym này (Repaglinide, Paclitaxel. Rosiglitazone).

Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn khi dùng thuốc Franlucat 10mg, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan