Công dụng thuốc Fibrofin 145

Thuốc Fibrofin 145 thường được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp tăng cholesterol máu, tăng triglyceride máu nội sinh sau khi áp dụng chế độ ăn kiêng nhưng không hiệu quả. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về công dụng thuốc Fibrofin 145 qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Fibrofin 145 là thuốc gì?

Thuốc Fibrofin-145, hay viên nén bao phim Fibrofin 145 được sản xuất bởi công ty Hetero Labs Limited (Ấn Độ) có tác dụng điều trị tăng Cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn Lipid máu hỗn hợp và tăng Triglycerid máu nghiêm trọng, với thành phần có trong thuốc giúp cải thiện tình trạng máu nhiễm mỡ, ổn định tình trạng sức khỏe ở người bệnh. Thuốc có thành phần chính là Fenofibrate 145mg, ở dưới dạng bào chế viên nén bao phim.

2. Thuốc Fibrofin 145 có tác dụng gì?

Thuốc Fibrofin 145 dùng để điều trị:

Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp: Fenofibrat được chỉ định như liệu pháp điều trị để sung cho chế độ ăn kiêng để giảm việc tăng lipoprotein cholesterol (LDL-C) tỷ trọng thấp, cholesterol toàn phần (Total-C), triglycerid và apolipoprotein B (Apo B), và làm tăng lipoprotein cholesterol (HDL-C) tỷ trọng cao trên các bệnh nhân người lớn có hiện tượng tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Tăng triglyceride máu nghiêm trọng: Fenofibrat được chỉ định như là liệu pháp điều trị bổ sung cho chế độ ăn kiêng để điều trị trên bệnh nhân người lớn có hiện tượng tăng triglyceride máu nghiêm trọng. Cải thiện khả năng kiểm soát đường máu trên bệnh nhân đái tháo đường cho thấy vi thể nhũ trấp huyết ở trạng thái đói thường ngăn ngừa nhu cầu can thiệp dược. Việc tăng đáng kể triglycerid trong huyết thanh (ví dụ như > 2,000mg/dL) có thể làm tăng nguy cơ tiến triển viêm tụy. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của liệu pháp điều trị bằng fenofibrat nhằm giảm nguy cơ này.

Các giới hạn quan trọng trong sử dụng: Fenofibrat với liều tương đương với 145mg fenofibrate chưa cho thấy giảm tỷ lệ mắc bệnh động mạch vành và tỷ lệ tử vong trong một thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát trên các bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2.

3. Cách sử dụng của thuốc Fibrofin 145

3.1. Cách dùng của thuốc Fibrofin 145

Bệnh nhân cần theo chế độ ăn kiêng nhằm giảm Lipid thích hợp trước khi sử dụng Fenofibrat, và cần tiếp tục chế độ ăn kiêng trong khi điều trị với Fenofibrat. Sử dụng Fenofibrat không liên quan đến bữa ăn.

3.2. Liều dùng của thuốc Fibrofin 145

  • Tăng Cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều ban đầu của thuốc Fenofibrat là 145mg ngày một lần.
  • Tăng Triglyceride máu nặng: Liều khởi đầu là từ 48mg đến 145mg/ngày. Liều tùy theo từng cá nhân và đáp ứng của bệnh nhân và cần điều chỉnh nếu thấy cần thiết sau khi xác định lipid một cách định kỳ khoảng 4 đến 8 tuần một lần. Liều tối đa là 145mg ngày một lần.
  • Suy giảm chức năng thận: Cần bắt đầu điều trị với thuốc viên Fenofibrat với liều 48 mg/ngày trên bệnh nhân suy thận nhẹ vừa phải, và tăng liều sau khi đánh giá tác dụng trên chức năng thận và mức. lipid tại liều này. Cần tránh sử dụng Fenofibrat trên bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Lựa chọn liều với người cao tuổi cần dựa trên chức năng thận cơ bản.

3.3. Xử trí quá liều, quên liều

  • Xử trí khi quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

  • Xử trí khi quá liều

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

4. Chống chỉ định của thuốc Fibrofin 145

  • Các bệnh nhân suy thận nặng sẽ bao gồm các bệnh nhân đang thẩm tách máu.
  • Các bệnh nhân bị mắc bệnh gan bao gồm bệnh nhân mắc xơ gan ứ mật nguyên phát và có chức năng gan bất thường kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Các bệnh nhân bị mắc bệnh túi mật đã có từ trước.
  • Các bệnh nhân cũng có hiện tượng quá mẫn với thuốc Fenofibrat hoặc Acid Fenofibric.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.

5. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Fibrofin 145

  • Tỷ lệ tử vong và bệnh động mạch vành: Chưa xác định được tác dụng của fenofibrate trên tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong của bệnh động mạch vành và tỷ lệ tử vong của các bệnh không liên quan đến tim mạch.
  • Cơ xương: Fibrat làm tăng nguy cơ bệnh cơ tim và đã có liên quan tới bệnh globin cơ niệu kịch phát. Nguy cơ xuất hiện nhiễm độc cơ nghiêm trọng tăng cao ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường, suy thận hoặc giảm chức năng tuyến giáp.
  • Chức năng gan: Fenofibrat với các liều tương đương 96mg đến 145mg fenofibrate/ngày liên quan đến việc tăng transaminase trong huyết thanh [AST (SGOT) hoặc ALT (SGPT)].
  • Creatinin trong huyết thanh: Tăng creatinin trong huyết thanh trên bệnh nhân sử dụng fenofibrat. Cần theo dõi chức năng thận trên các bệnh nhân suy thận sử dụng fenofibrat. Cũng cần theo dõi chức năng thận trên bệnh nhân sử dụng fenofibrate có nguy cơ suy thận ví dụ như bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.
  • Sỏi mật: Fenofibrat, cũng giống như clofibrat và gemfibrozil, có thể làm tăng việc thải trừ cholesterol trong túi mật dẫn tới bệnh sỏi mật. Cần ngưng liệu pháp điều trị sử dụng thuốc fenofibrat nếu tìm thấy sỏi mật.
  • Thuốc chống đông Coumarin: Cần sử dụng thận trọng khi sử dụng thuốc chống đông coumarin kết hợp với fenofibrat do tiềm năng tác dụng chống đông dạng coumarin trong việc kéo dài thời gian prothrombin/tỷ lệ bình thường hóa quốc tế (PT/INR).
  • Viêm tụy: Đã có báo cáo hiện tượng viêm tụy trên các bệnh nhân sử dụng fenofibrate, gemfibrozil, và clofibrate. Nếu hiện tượng này xảy ra, có nghĩa là thuốc không có hiệu quả trên bệnh nhân có chỉ số tăng triglyceride máu nặng do tác dụng trực tiếp của thuốc hoặc hiện tượng thứ hai của thuốc qua hiện tượng sỏi mật hoặc hình thành bùn làm tắc túi mật.
  • Các thay đổi huyết học: Chỉ số hemoglobin, hematocrit, và tế bào bạch cầu giảm ở mức nhẹ đến vừa phải trên bệnh nhân bắt đầu sử dụng liệu pháp điều trị bằng fenofibrat. Khuyến cáo theo dõi định kỳ tế bào hồng cầu và bạch cầu trong 12 tháng đầu tiên sử dụng fenofibrat.
  • Phản ứng quá mẫn: Có thấy hội chứng Stevens-Johnson và nhiễm độc hoại tử biểu bì đòi hỏi bệnh nhân cần phải nhập viện và điều trị bằng steroids trên các bệnh nhân điều trị bằng fenofibrat.
  • Bệnh tắc mạch do huyết khối: Tỷ lệ mắc bệnh nghẽn mạch phổi (PE) và huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cao hơn ở bệnh nhân sử dụng thuốc fenofibrat nếu so với nhóm điều trị bằng giả dược
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa xác định được độ an toàn trên phụ nữ mang thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về fenofibrat trên phụ nữ mang thai. Nếu cần sử dụng thuốc fenofibrat trong thời kỳ mang thai chỉ khi lợi ích tiềm năng nhiều hơn với các nguy cơ tiềm năng với bào thai.
    Phụ nữ cho con bú không được sử dụng fenofibrat. Cần quyết định xem có nên ngưng cho con bú bằng sữa mẹ hoặc ngừng sử dụng thuốc khi tính tới tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Dựa trên đặc tính của thuốc, fenofibrate không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

6. Tác dụng phụ của thuốc Fibrofin 145

Các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất chính là tiêu chảy, chuột rút (vọp bẻ) ở cơ, mệt mỏi, nôn và buồn nôn. Mất ngủ, đau bụng, đau lưng, nhức đầu, những xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng ALT, tăng CPK, tăng AST, rối loạn hô hấp, viêm mũi cũng đã được báo cáo.

Các tác dụng không mong muốn sau đã phát hiện sau khi việc sử dụng thuốc fenofibrat được phê chuẩn: đau cơ, globin cơ niệu kịch phát, viêm tụy, suy thận cấp tính, co thắt cơ, xơ gan, viêm gan, thiếu máu, đau khớp, giảm hồng cầu, giảm tích huyết cầu, giảm tế bào bạch cầu và suy nhược thần kinh. Do các phản ứng trên được báo cáo một cách tự nguyện, từ các quần thể với kích cỡ không xác định, không thể dự đoán chính xác tần số xảy ra hoặc xác định mối liên hệ tương quan với mức biểu hiện của thuốc.

7. Cách bảo quản thuốc Fibrofin 145

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Ruvasan
    Công dụng thuốc Ruvasan

    Thuốc Ruvasan thường được kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Mặc dù thuốc Ruvasan có thể mang lại các lợi ích điều trị ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Supevastin 10mg
    Công dụng thuốc Supevastin 10mg

    Supevastin 10mg là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Simvastatin với tác dụng đưa lipid máu của bệnh nhân về mức bình thường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • Merovast 10
    Công dụng thuốc Merovast 10

    Thuốc Merovast 10 nằm trong phân nhóm thuốc điều trị cho người mắc bệnh lý tim mạch. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định bác sĩ. Hãy cùng tìm hiểu Merovast 10 là ...

    Đọc thêm
  • Các tác dụng có thể gặp khi dùng thuốc hạ mỡ máu
    Công dụng thuốc Pahasu

    Thuốc Pahasu là một loại thuốc hạ mỡ máu, được sử dụng cho những bệnh nhân tăng mỡ máu mà không đáp ứng với chế độ ăn uống và tập luyện. Thuốc Pahasu có công dụng giảm hình thành cholesterol ...

    Đọc thêm