Công dụng thuốc Fexenafast 60

Fexofenadine là thuốc chống dị ứng thế hệ mới - thuộc nhóm thuốc kháng thụ thể H1 tác dụng kéo dài, dùng để điều trị dị ứng, hoạt chất này không có tác dụng an thần gây ngủ. Một trong những tên thương mại phổ biến trên thị trường thuốc của Fexofenadine là thuốc Fexenafast 60.

1. Thuốc Fexenafast là thuốc gì?

Thuốc Fexenafast là thuốc gì? Thuốc Fexenafast là thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc Fexenafast được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thành phần chính là Fexofenadine hydrochloride, hàm lượng 60mg. Thuốc Fexenafast được lưu hành trên thị trường với số đăng ký V681-H12-05, sản xuất: bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai - VIỆT NAM.

Fexofenadine là chất chuyển hóa của Terfenadin, đây là một chất kháng histamin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Theo nghiên cứu, fexofenadine cho tác dụng ức chế co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, fexofenadin ức chế sự bài tiết histamin từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống và không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a1-adrenergic.

Không thấy có tác dụng an thần hoặc tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương, bằng chứng là dựa trên sự phân bố ở mô của fexofenadine cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu - não.

2. Chỉ định của thuốc Fexenafast

Chỉ định của thuốc Fexenafast

  • Chỉ định sử dụng: Thuốc Fexenafast được sử dụng để điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa, nổi mề đay tự phát mãn tính, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa ngáy ở mũi, mắt bị ngứa đỏ, chảy nước mắt.
  • Chống chỉ định của thuốc Fexenafast: Người có tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc Fexenafast.

3. Liều lượng - Cách dùng của thuốc Fexenafast

Điều trị triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa:

  • Liều dùng thuốc Fexenafast cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: liều 60mg x 2 lần/ngày, có thể tăng thuốc Fexenafast lên liều 120mg hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: liều Fexenafast 30mg x 2lần/ngày.
  • Trẻ em bị suy thận: liều Fexenafast khởi đầu 30mg x 1 lần/ngày.

Nổi mề đay tự phát mãn tính:

  • Liều dùng thuốc Fexenafast cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: liều 60mg x 2 lần/ngày hoặc liều 180 mg x 1 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân bị suy thận: khởi đầu thuốc Fexenafast với liều 60mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: liều Fexenafast 30mg x 2lần/ngày.
  • Trẻ em bị suy thận liều Fexenafast khởi đầu 30mg x 1 lần/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng của thuốc Fexenafast 60 mg in trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng của thuốc Fexenafast 60.

4. Tương tác thuốc của Fexenafast

Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan, vì vậy thuốc không tương tác với các thuốc khác có chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin hydroclorid với kháng sinh erythromycin hoặc thuốc kháng nấm ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2 - 3 lần. Tuy nhiên, sự gia tăng nồng độ Fexofenadin không ảnh hưởng trên khoảng QT, khi so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ cũng không cho thấy có tình trạng tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.

Dùng đồng thời thuốc Fexenafast với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid. Nên uống Fexenafast cách 2 giờ với các thuốc kháng acid có chứa Al và Mg.

5. Tác dụng phụ của thuốc Fexenafast

Tác dụng phụ thường gặp của Fexenafast là: Đau đầu, buồn ngủ, buồn nôn, choáng váng và mệt mỏi.

6. Chú ý thận trọng khi sử dụng Fexenafast

  • Thận trọng khi sử dụng Fexenafast cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ dưới 6 tuổi, người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan.
  • Bảo quản Fexenafast dưới 25 độ C, tránh ẩm.

Thuốc Fexenafast là thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc Fexenafast được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thành phần chính là Fexofenadine hydrochloride. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

32 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan