Công dụng thuốc Femoprazole

Femoprazole thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá có thành phần chính rabeprazole sodium thường được dùng để điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản hồi lưu hay hội chứng Zollinger- Ellison. Vậy thuốc Femoprazole công dụng như thế nào?

1. Femoprazole là thuốc gì?

Thuốc Femoprazole có thành phần chính rabeprazole là thuốc ức chế bơm proton có tác dụng dược lý theo các cơ chế sau:

  • Rabeprazole có tác dụng ức chế tiết dịch vị cả cơ bản và trong tình trạng kích thích bằng cách ức chế enzym H+/K+ - ATPase ở thành tế bào niêm mạc dạ dày.
  • Rabeprazole được gắn vào enzym này ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của sự tiết dịch vị. Trong tế bào thành của dạ dày, rabeprazole được proton hóa và chuyển thành sulfenamide hoạt động và sau đó gắn với cystein của bơm proton làm enzym này bất hoạt
  • Rabeprazole được chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày. Đối với H. pylori, rabeprazole có thể ức chế những vi khuẩn này ở những người bị loét tá tràng hoặc viêm thực quản trào ngược khi người bệnh bị nhiễm, có thể do thuốc liên kết với vi khuẩn và ức chế hoạt động của men urease.

Sau khi uống 20mg rabeprazole thì tác dụng ức chế tiết acid dịch vị sẽ xuất hiện trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa trong vòng 2 - 4 giờ. Thời gian ức chế có thể kéo dài đến 48 giờ và tác dụng ức chế tiết acid của rabeprazole tăng nhẹ với liều lặp lại hàng ngày 1 lần và đạt được độ ổn định sau thời gian 3 ngày dùng thuốc. Sự tiết acid trở nên bình thường sau 2-3 ngày ngưng thuốc. Thuốc Femoprazole thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Femoprazole chống chỉ định với các đối tượng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

2. Liều sử dụng của thuốc Femoprazole

Viên nén rabeprazole nên được nuốt toàn bộ, không nghiền, bẻ hoặc nhai thuốc, việc uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Femoprazole sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Khuyến cáo dùng liều 20mg/ ngày trong 4 - 8 tuần và kéo dài thêm 8 tuần nếu các triệu chứng không được cải thiện.
  • Ợ nóng do GERD: Liều 20mg/ ngày dùng trong 4 tuần và kéo dài thêm 4 tuần nếu các triệu chứng không được cải thiện.
  • Loét dạ dày - tá tràng: Liều 20mg mỗi ngày trong 4 tuần.
  • Hội chứng Zollinger- Ellison: Liều khởi đầu cho người lớn là 60mg mỗi ngày và được điều chỉnh dựa trên sự cải thiện triệu chứng. Liều 100mg/ ngày và 60mg x 2 lần/ ngày có thể được sử dụng.
  • Phác đồ diệt trừ Helicobacter pylori là rabeprazole 20mg, Clarithromycin 500mg, amoxicillin 1000mg x 2 lần/ ngày (sáng và chiều) trong 7 ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Femoprazole

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Femoprazole có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi.
  • Viêm họng.
  • Phồng rộp hoặc bong tróc da.
  • Phát ban, nổi mề đay.
  • Sưng mắt, miệng, môi, lưỡi hoặc họng, khó thở và khó nuốt.
  • Nhịp tim không đều.
  • Mệt mỏi quá mức.
  • Chóng mặt, lâng lâng, có thắt cơ bắp.
  • Co giật.
  • Hiếm gặp: tiêu chảy nặng, đau bụng, sốt.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Femoprazole

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Femoprazole gồm có:

  • Phải loại trừ khả năng ác tính của loét dạ dày trước khi điều trị bằng thuốc Femoprazole.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Femoprazole với phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh nhân suy gan.
  • Rabeprazole có thể gây ra viêm thận kẽ.
  • Điều trị rabeprazole trong một khoảng thời gian dài (hơn 3 năm) có thể dẫn đến kém hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12), gây tiêu chảy, tăng nguy cơ loãng xương, gãy xương ở hông, cổ tay hoặc cột sống
  • Nên sử dụng rabeprazole với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất

5. Các tương tác thuốc với Femoprazole

  • Tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu warfarin (coumadin) khi dùng chung với Femoprazole.
  • Rabeprazole làm giảm thải trừ của cyclosporin trong gan, do đó làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu và có khả năng dẫn đến ngộ độc cyclosporin
  • Sự hấp thu của một số loại thuốc có thể bị ảnh hưởng khi dùng chung với Femoprazole.
  • Rabeprazole làm giảm hấp thu và nồng độ trong máu của ketoconazole, làm tăng hấp thu và nồng độ trong máu của digoxin, dẫn đến giảm hiệu quả ketoconazole hoặc ngộ độc digoxin.
  • Giảm nồng độ trong máu của atazanavir.
Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

45 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Mectomal
    Công dụng thuốc Mectomal

    Mectomal là thuốc được chỉ định trong các bệnh tiêu chảy cấp hoặc mạn tính ở người lớn và trẻ em. Vậy thuốc Mectomal có tác dụng gì, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • uphalium m
    Công dụng thuốc Uphalium M

    Uphalium M là thuốc đường tiêu hoá, có thành phần chính Domperidon 10mg. Uphalium M được dùng trong các trường hợp nôn, buồn nôn. Để biết thêm thông tin của thuốc Uphalium M, bạn đọc có thể tham khảo bài ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Langast
    Công dụng thuốc Langast

    Thuốc Langast 30 có chứa thành phần chính là Lansoprazole với tác dụng điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa. Vậy thuốc Langast là gì và cần sử dụng như thế nào cho đúng cách, cùng tìm hiểu qua ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Milanmac
    Công dụng thuốc Milanmac

    Thuốc Milanmac là thuốc chuyên điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày như: Hội chứng Zollinger Ellison, viêm loét dạ dày tá tràng, thực quản, trào ngược dạ dày - thực quản với các nguyên nhân do vi ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Rabefresh
    Công dụng của thuốc Rabefresh

    Rabefresh là 1 loại thuốc làm giảm axit dạ dày. Thuốc được sử dụng trong điều trị các liên quan đến tiêu hóa như bệnh loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison.

    Đọc thêm