Công dụng thuốc Ebrasun

Thuốc Ebrasun thường được bác sĩ kê đơn trong điều trị ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus. Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 15kg trở lên. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc Ebrasun.

1. Ebrasun công dụng là gfi?

Ebrasun là thuốc điều trị giun sán với thành phần chính là Ivermectin, được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 6mg.

Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces avermitilis.

Ivermectin có hiệu quả điều trị trên các loại giun tròn như giun tóc, giun lươn, giun kim, giun móc, giun đũa và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tuy nhiên, Ivermectin không có tác dụng trên sán dây và sán lá gan. Thuốc Ivermectin có tác dụng chống ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus, làm giảm số lượng ấu trùng giun chỉ. Ivermectin cũng có tác dụng chống ấu trùng giun chỉ trong bạch mạch, thuốc được để điều trị cộng đồng ở vùng bệnh lưu hành. Sau khi điều trị, phải nhắc lại sau khoảng thời gian ít nhất 3 tháng. Trong điều trị cộng đồng, liều dùng cho hàng năm hoặc mỗi 6 tháng.

Hiện nay, Ivermectin được chọn điều trị trong bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus. Thuốc có tác dụng diệt ấu trùng giun chỉ rất mạnh, nhưng Ivermectin ít tác dụng trên ký sinh trùng trưởng thành. Ấu trùng giun chỉ ở da mất đi nhanh sau khi uống được 2 - 3 ngày, tuy nhiên ấu trùng ở giác mạc và tiền phòng mắt thì lâu hơn. Tác dụng tối đa của thuốc Ivermectin trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca là khoảng từ 3 - 6 tháng, trong điều trị giun lươn là 3 tháng.

Tác dụng của Ivermectin có thể kéo dài đến 12 tháng. Sau khi dùng thuốc khoảng một tháng, ấu trùng trong tử cung của giun chỉ trưởng thành không thoát ra được, bị thoái hóa và tiêu đi. Tác dụng kéo dài của thuốc trên ấu trùng rất có ích trong ngăn chặn con đường lây lan của bệnh.

Cơ chế tác dụng: Ivermectin liên kết chọn lọc và ái lực mạnh với kênh ion clorid glutamat có trên tế bào thần kinh và cơ của động vật không xương sống. Điều này dẫn đến tăng tính thấm của màng tế bào đối với ion clorid và làm âm tính điện thế màng của tế bào này dẫn đến liệt và chết ký sinh trùng.

Chỉ định:

  • Ebrasun được sử dụng cho người lớn và trẻ em có cân nặng từ 15kg trở lên: điều trị giun chỉ Onchocerca do ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus, điều trị giun lươn ở ruột.

Thuốc Ebrasun có chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Ivermectin hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc Ebrasun.
  • Không sử dụng thuốc Ebrasun trong điều trị bệnh giun chỉ Loa loa do tiềm năng gây độc thần kinh (bệnh não).
  • Bệnh nhân mắc bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, như bệnh viêm màng não và bệnh trypanosoma châu Phi.

2. Cách dùng thuốc Ebrasun

Thuốc Ebrasun uống với nước vào lúc đói, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc. Liều lượng của thuốc Ebrasun cho người lớn, trẻ em ≥ 15kg và > 5 tuổi:

Bệnh giun chỉ Onchocerca: Liều duy nhất 0,15mg/kg. Sử dụng liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng không mong muốn mà không có tác dụng tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều dùng như trên cách mỗi 3 - 12 tháng cho đến khi không còn triệu chứng và để chắc chắn không chế được ấu trùng giun chỉ Onchocerca.

Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm ấu trùng ở mắt, cần tái điều trị thường xuyên hơn, có thể cách 6 tháng dùng thuốc lại một lần.

Dưới đây là khuyến cáo liều dùng Ivermectin dựa theo trọng lượng cơ thể trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca: liều theo quy định 0,15mg/kg.

Thể trọng (kg) Liều uống duy nhất
15 – 25 3mg
26 – 44 6mg
45 – 64 9mg
65 – 84 12mg
>=85 0,15mg/kg

Quá liều thuốc Ebrasun và xử trí:

  • Triệu chứng của nhiễm độc thuốc Ebrasun: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, ban da, phù, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng bất lợi khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, đau bụng, khó thở, dị cảm và mày đay.
  • Xử trí: khi sử dụng quá liều thuốc Ebrasun, cần truyền dịch và các chất điện giải, hỗ trợ hô hấp, sử dụng thuốc tăng huyết áp nếu bệnh nhân xuất hiện hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt khi dùng quá liều. Sau đó, có thể áp dụng thuốc tẩy và biện pháp chống độc khác để ngăn cản sự hấp thu thêm Ivermectin vào cơ thể.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Ebrasun

Ivermectin là thuốc an toàn, hầu hết tác dụng không mong muốn của thuốc là do phản ứng miễn dịch đối với ấu trùng bị chết. Do đó, mức độ nặng nhẹ của tác dụng không mong muốn khi dùng Ebrasun liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.

Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo khi dùng Ivermectin bao gồm sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ra mồ hôi, rùng mình, ban da, sưng to và đau ở hạch bạch huyết, sưng khớp, đau cơ, sưng mặt, ho, đau họng, đau đầu. Hạ huyết áp tư thế đứng nặng đã được có kèm nhịp tim nhanh, ra mồ hôi và lú lẫn. Ivermectin có thể gây kích ứng mắt ở mức độ trung bình. Tăng enzym gan và tăng bạch cầu ái toan đã được báo cáo. Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị, phụ thuộc vào liều dùng của Ivermectin. Tỉ lệ các ADR đã được thông báo rất khác nhau.

Ivermectin có thể gây các phản ứng da và phản ứng toàn thân, phản ứng ở mắt với mức độ khác nhau ở bệnh nhân bị giun chỉ Onchocerca. Các phản ứng này có thể là hậu quả của đáp ứng dị ứng và viêm do các ấu trùng giun chỉ bị chết. Xử trí các phản ứng này bằng cách sử dụng thuốc kháng histamin, thuốc giảm đau hoặc tiêm corticosteroid khi mới xuất hiện triệu chứng.

Ivermectin không diệt được ký sinh trùng giun chỉ Onchocerca trưởng thành, do đó cần thường xuyên theo dõi và tái điều trị.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Ebrasun

  • Đã có báo cáo về bệnh não nặng hoặc tử vong ở bệnh nhân sau khi sử dụng Ivermectin để điều trị nhiễm Onchocerca trong vùng có giun chỉ Loa loa lưu hành (do có ấu trùng trong máu).
  • Do tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc Ivermectin ở trẻ có cân nặng <15kg chưa được xác định, không nên dùng thuốc Ebrasun cho trẻ có cân nặng < 15kg và < 2 tuổi, do hàng rào máu - não có thể còn kém phát triển.
  • Trong điều trị cộng đồng không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, trẻ em <15kg và người ốm nặng.
  • Điều trị nhắc lại Ivermectin cho bệnh nhân bị suy giảm hệ miễn dịch.
  • Do Ivermectin có thể làm tăng GABA, nên có ý kiến cho rằng thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh ở bệnh nhân có hàng rào máu não bị tổn thương (bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).
  • Bệnh nhân bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca sử dụng Ivermectin có thể tăng phản ứng, xảy ra phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và tình trạng bệnh nặng lên.
  • Phụ nữ mang thai: tác dụng gây quái thai đã được ghi nhận khi dùng Ivermectin trên động vật nghiên cứu. Do chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ trên phụ nữ mang thai, thuốc Ebrasun không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Ivermectin bài tiết được vào sữa mẹ với nồng độ thấp (<2% liều thuốc đã dùng). An toàn của Ivermectin với trẻ sơ sinh chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc Ebrasun cho mẹ khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho con. Không nên dùng thuốc cho mẹ tới khi trẻ ít nhất được 1 tuần tuổi.

5. Tương tác thuốc

  • Về mặt lý thuyết, Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của thuốc kích thích thụ thể GABA (natri valproat, benzodiazepin).
  • Thuốc kháng vitamin K: Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của thuốc này khi sử dụng đồng thời.
  • Azithromycin: làm tăng tác dụng của Ivermectin.
  • Ivermectin làm giảm tác dụng của BCG, vắc xin thương hàn. Do đó tránh dùng đồng thời thuốc Ebrasun với các vacxin này.

Thuốc Ebrasun thường được chỉ định trong điều trị ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus mà không có tác dụng đến giun chỉ trưởng thành. Trước khi dùng thuốc Ebrasun, tốt nhất bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn dùng thuốc an toàn và hiệu quả.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

379 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • avatrombopag
    Tác dụng của thuốc Avatrombopag

    Thuốc Avatrombopag có công dụng cải thiện số lượng tiểu cầu cho người đang gặp vấn đề suy giảm tế bào tiểu cầu. Khi sử dụng thuốc, bạn cần có hướng dẫn chỉ định của bác sĩ để tránh gặp ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Beclovent
    Công dụng của thuốc Beclovent

    Thuốc Beclovent thuộc nhóm thuốc chống viêm và có dược lý nhóm adrenal Glucocorticoid. Thuốc được bào chế ở dạng lỏng khí dung và giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh hen suyễn, cải thiện tình trạng hô hấp.

    Đọc thêm
  • thuốc avsola
    Công dụng thuốc Avsola

    Thuốc Avsola là một kháng thể đơn dòng được dùng trong một số trường hợp mắc bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,...không đáp ứng với các thuốc điều trị thông thường khác. Đây ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Afluria
    Công dụng thuốc Afluria

    Thuốc Afluria là một nhãn hiệu vắc xin cúm được bào chế ở dạng tiêm giúp ngăn ngừa nhiễm trùng do virus cúm. Vắc xin được phát triển bởi các chủng virus cúm bất hoạt được khuyến nghị bởi các ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm