Công dụng thuốc Duaryl

Thuốc Duaryl có thành phần hoạt chất chính là Glimepirid với hàm lượng 4mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Duaryl thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết tố có tác dụng trong điều trị bệnh tiểu đường type 2.

1. Thuốc Duaryl là thuốc gì?

Thuốc Duaryl có thành phần hoạt chất chính là Glimepirid với hàm lượng 4mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Duaryl thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết tố có tác dụng trong điều trị bệnh tiểu đường type 2.

Thuốc Duaryl được bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 3 vỉ và mỗi vỉ gồm 10 viên thuốc.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Glimepirid

Thuốc điều trị bệnh tiểu đường dạng uống (A: hệ tiêu hóa và chuyển hóa).

1.2. Dược động học của hoạt chất Glimepirid:

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Glimepiride có sinh khả dụng hoàn toàn. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của loại thuốc này, tuy nhiên tốc độ hấp thu có bị chậm đi một ít. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng sau khi uống thuốc khoảng 2 giờ 30 phút.
  • Khả năng phân bố: Hoạt chất Glimepiride có thể tích phân phối rất thấp. Thời gian bán hủy đào thải được tính dựa theo các nồng độ thuốc đo được trong huyết thanh sau khi sử dụng các liều lặp lại là từ 5 đến 8 giờ. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc với liều cao, thời gian bán hủy được ghi nhận là có dài hơn.
  • Khả năng chuyển hoá: Hai chất chuyển hóa được tạo thành ở gan được nhận diện đồng thời ở trong cả nước tiểu và trong phân. Ðó là dẫn xuất hydroxy và dẫn xuất carboxy của hoạt chất Glimepiride.
  • Khả năng thải trừ: Sau khi uống Glimepirid, thời gian bán hủy cuối cùng của các chất chuyển hóa lần lượt là từ 3 đến 6 giờ và từ 5 đến 6 giờ.

2. Thuốc Duaryl chữa bệnh gì?

Thuốc Duaryl có công dụng trong điều trị kết hợp với chế độ ăn và chế độ luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết đối với những người bị đái tháo đường type 2 thể không phụ thuộc vào Insulin.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Duaryl

3.1. Nguyên tắc điều trị chung

  • Người bệnh cần sử dụng liều điều trị thấp nhất đạt được mức đường huyết mong muốn.
  • Liều điều trị phải được khởi đầu và theo dõi bởi bác sĩ.
  • Bạn cần phải uống thuốc đúng liều và đúng thời gian theo quy định của bác sĩ.
  • Bác sĩ điều trị cần phải dặn trước người sử dụng hướng xử trí ra sao trong những trường hợp vi phạm chế độ điều trị cụ thể như như quên uống một liều thuốc, quên một bữa ăn, hay không thể uống thuốc đúng thời gian dặn trong toa.
  • Không bao giờ được uống bù một liều thuốc đã quên uống bằng cách dùng một liều điều trị cao hơn.
  • Nếu phát hiện đã dùng một liều quá cao hoặc uống dư một liều điều trị bạn cần phải báo bác sĩ điều trị ngay.
  • Thời gian điều trị với thuốc Duaryl thường là dài hạn.

3.2. Liều dùng của thuốc Duaryl

  • Liều điều trị đối với người lớn: Liều khởi đầu đối với những người chưa được điều trị trước đó: dùng 1 – 2 mg/ngày. Những người bị suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người cao tuổi, người bị suy gan hoặc suy thận, những người có nguy cơ tụt đường huyết: dùng 1mg/ngày; người đã từng được điều trị bằng thuốc trị đái tháo đường khác: dùng 1 – 2 mg/ngày, tối đa 2 mg/ngày.
  • Liều điều trị duy trì: dùng 1 – 4 mg/ngày (đối với những người đã dùng glimepiride 1mg/ngày, tăng đến 2 mg/ngày nếu vẫn không đạt mức glucose huyết mong muốn sau 1 – 2 tuần điều trị; sau khi dùng đến liều 2mg, việc chỉnh liều điều trị sau đó tùy thuộc mức dung nạp và đáp ứng); nên tăng liều điều trị từ từ, mỗi lần tăng không quá 2 mg/ngày, cách quãng 1 – 2 tuần; tối đa 8 mg/ngày.

3.3. Cách dùng của thuốc Duaryl

Thuốc Duaryl được bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Bạn nên dùng thuốc Duaryl ngày một lần vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

3.4. Ðiều chỉnh liều điều trị của thuốc Duaryl

Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều điều trị của thuốc Duaryl trong các trường hợp sau:

  • Do độ nhạy đối với thuốc Insulin cải thiện khi bệnh được kiểm soát, nhu cầu đối với hoạt chất Glimepiride có thể giảm khi điều trị sau một thời gian. Ðể tránh bị hạ đường huyết, cần phải chú ý giảm liều điều trị hoặc ngưng sử dụng thuốc đúng lúc.
  • Cân nặng của người sử dụng thuốc có thể bị thay đổi.
  • Chế độ sinh hoạt của người sử dụng thuốc thay đổi.
  • Các yếu tố có thể gây ra tăng độ nhạy đối với hạ hay tăng lượng đường trong máu.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Duaryl

Trong quá trình sử dụng thuốc Duaryl, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn cụ thể như sau:

  • Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là giảm lượng đường trong máu.
  • Tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm hoa mắt, chóng mặt, đau nhức đầu; buồn nôn, nôn mửa, cảm giác đầy hơi, chướng bụng, đau tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy; rối loạn thị giác tạm thời khi bắt đầu sử dụng thuốc Duaryl.

5. Tương tác của thuốc Duaryl

Thuốc Duaryl có thể gây ra tương tác với các thuốc như:

  • Khi sử dụng thuốc Duaryl cùng với Insulin, thuốc tiểu đường uống, chloramphenicol, dẫn xuất coumarin, IMAO, miconazol, phenylbutazon, -blocker làm tăng tác dụng hạ đường huyết của hoạt chất Glimepiride.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Duaryl cùng với thuốc Acetazolamid, thuốc lợi tiểu, Barbiturat, Phenytoin, Glucagons làm giảm tác dụng của hoạt chất Glimepiride.
  • Thuốc Duaryl sử dụng chung với thuốc kháng histamin H2, clonidine, reserpin, rượu: làm thay đổi tác dụng của hoạt chất Glimepiride.
  • Hoạt chất Glimepiride làm thay đổi tác dụng của thuốc chống đông máu Coumarin.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Duaryl

6.1. Chống chỉ định của thuốc Duaryl

Chống chỉ định của thuốc Duaryl trong những trường hợp sau đây:

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần hoạt chất Glimepiride, Sulfonylurea hoặc Sulfamid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị mắc bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê và nhiễm keto – acid nguyên nhân do đái tháo đường.
  • Người bị bệnh suy gan, thận nặng: Nên chuyển sang dùng thuốc Insulin.
  • Những người phụ nữ có thai và cho con bú.

6.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Duaryl

  • Không nên sử dụng thuốc Duaryl cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú, trẻ em.
  • Lưu ý nguy cơ hạ đường huyết hoặc mất khả năng kiểm soát lượng đường trong máu
  • Mất kiểm soát lượng đường trong máu có thể xảy ra đối với những người đã ổn định với chế độ điều trị bệnh tiểu đường nhưng có những yếu tố gây stress như sốt, gặp các chấn thương, nhiễm trùng, hay can thiệp phẫu thuật.
  • Phản ứng dị ứng: Đã có báo cáo phản ứng dị ứng xảy ra khi điều trị với hoạt chất Glimepiride bao gồm quá mẫn, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson. Nếu nghi ngờ có liên quan đến phản ứng dị ứng, người bệnh hãy nhanh chóng ngừng dùng các thuốc có chứa hoạt chất Glimepiride.
  • Thiếu máu tan máu: Đã có báo cáo về thiếu máu tan máu đối với những người bị thiếu hụt hay không thiếu hụt glucose 6-phosphate dehydrogenase (G6DP).
  • Tăng nguy cơ tim mạch với mọi sulfonylurê: Đã có báo cáo về tăng nguy cơ tim mạch khi sử dụng các thuốc hạ đường máu theo đường uống so với chế độ ăn kiêng đơn thuần hay chế độ ăn kiêng kết hợp với Insulin.
  • Hạ hoặc tăng lượng đường trong máu, suy giảm thị lực có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng. Do đó, bạn cần chú ý thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
  • Không nên sử dụng các thuốc có chứa hoạt chất Glimepiride, cụ thể là thuốc Duaryl đối với những người có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp được lactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Duaryl, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Duaryl để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

26 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Hasanbose 100
    Công dụng thuốc Hasanbose 100

    Hasanbose 100 là thuốc hocmon, nội tiết tố có tác dụng trong việc trị đái bệnh tháo đường typ 2. Thuốc thường được dùng theo chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Vì thế, trước khi dùng người bệnh cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pranstad 1
    Công dụng thuốc Pranstad 1

    Thuốc Pranstad 1 là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin, có thành phần chính là Repaglinide. Thuốc được sử dụng cho đối tượng bệnh nhân có glucose huyết cao, không kiểm soát được bằng ...

    Đọc thêm
  • Agilizid
    Công dụng thuốc Agilizid

    Thuốc Agilizid là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính là Gliclazid, được dùng trong điều trị đái tháo đường. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về tác dụng của thuốc Agilizid trong bài ...

    Đọc thêm
  • metdia
    Công dụng thuốc Metdia

    Thuốc Metdia thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết tố, được chỉ định điều trị đái tháo đường type 2. Vậy thuốc Metdia sử dụng như thế nào? Tìm hiểu bài viết dưới đây để có những thông tin cần thiết ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Baxotris
    Công dụng thuốc Oramep

    Thuốc Oramep được chỉ định kết hợp với chế độ ăn uống, luyện tập trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Oramep qua bài ...

    Đọc thêm