Công dụng thuốc Docalciole

Thuốc Docalciole 0.25 mcg có thành phần chính là Calcitriol, được sử dụng điều trị loãng xương ở bệnh nhân lọc thận mãn tính. Cùng tìm hiểu thuốc Docalciole có tác dụng gì trong bài viết dưới đây.

1. Docalciole 0.25 mcg là thuốc gì?

Docalciole thuộc nhóm khoáng chất và vitamin, được sản xuất dưới dạng viên nang mềm bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco có số đăng kí: VD-28371-17

Thành phần hoạt chất của Docalciole là: Calcitriol 0,25 mcg.

Thành phần tá dược của Docalciole là: Butylat hydroxyanisol, Natri benzoat, Butylat hydroxytoluen, Màu Sicovit red, Medium-chain triglycerides, Gelatin bloom 200, Titan dioxid, Sorbitol lỏng, Glycerin, Màu Sunset yellow lake, Màu Tartrazin lake và Nước tinh khiết.

2. Thuốc Docalciole có tác dụng gì?

Chỉ định sử dụng thuốc Docalciole 0.25 mcg trong trường hợp:

  • Điều chỉnh sự bất thường về chuyển hóa calci và phosphat ở bệnh nhân loạn dưỡng xương do thận.
  • Điều trị bệnh loãng xương sau mãn kinh.
  • Hạ canxi huyết, hạ canxi máu do suy cận giáp vô căn, suy cận giáp sau phẫu thuật hoặc suy cận giáp giả.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Docalciole 0.25 mcg với:

  • Người có tình trạng sức khỏe liên quan đến tăng calci huyết.
  • Bệnh nhân được xác định vôi hóa di căn.
  • Quá mẫn với Calcitriol (hoặc thuốc cùng loại) hoặc các thành phần của Docalciole.
  • Người bệnh có tiền sử ngộ độc vitamin D.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Docalciole 0.25 mcg

Liều lượng tham khảo:

Liều dùng Docalciole trong điều trị loạn dưỡng xương do thận:

  • Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25mcg. Sau 2-4 tuần nếu tình trạng bệnh không cải thiện có thể tăng liều lên 0,25 mcg (cần xét nghiệm calci huyết thanh 2 tuần/ lần). Thông thường, với những bệnh nhân có nóng độ calci bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ, liều 0,25 mcg mỗi ngày là đủ.

Liều dùng thuốc Docalciole trong điều trị loãng xương sau mãn kinh:

  • Liều khuyến cáo 0,25mg x 2 lần mỗi ngày. Nồng độ calci và creatinin huyết thanh nên được kiểm tra tại thời điểm 1, 3 và 6 tháng và sau đó 6 tháng/ 1 lần.

Liều dùng Docalciole ở người cao tuổi:

  • Liều dùng Docalciole ở bệnh nhân cao tuổi tương tự như người lớn trẻ tuổi và không cần phải điều chỉnh liều lượng.

Cách dùng Docalciole:

  • Thuốc Docalciole được hướng dẫn sử dụng bởi bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ.
  • Người bệnh nên dùng thuốc Docalciole đúng liều lượng trong đơn.
  • Docalciole được dùng bằng đường uống với 1 lượng nước vừa đủ khoảng 250ml.

4. Tác dụng phụ của thuốc Docalciole là gì?

Trong quá trình sử dụng thuốc Docalciole, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ như:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn, mày đay;
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng calci máu, giảm thèm ăn, uống nhiều nước, mất nước, giảm cân;
  • Rối loạn tâm thần: Thờ ơ, rối loạn tâm thần;
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, yếu cơ, rối loạn cảm giác;
  • Rối loạn tim mạch: Rối loạn nhịp tim;
  • Rối loạn tiêu hoá: Đau bụng, nôn, buồn nôn, táo bón,...;
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa và ban đỏ;
  • Rối loạn cơ xương khớp: Chậm phát triển;
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu nhiều;
  • Bất thường ở xét nghiệm: Tăng calci huyết mạn tính có liên quan đến tăng creatinin máu.

Lưu ý: Các tác dụng ngoài ý muốn nêu trên có thể chưa đầy đủ vì mỗi bệnh nhân có cơ địa khác nhau. Tác dụng phụ của Docalciole có thể diễn ra ồ ạt hoặc riêng lẻ. Vì vậy khi nghi ngờ về các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng Docalciole, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

5. Một số cảnh báo và thận trọng khi sử dụng Docalciole 0.25 mcg

Người bệnh khi sử dụng thuốc Docalciole cần lưu ý:

  • Thận trọng với vấn đề tăng calci huyết.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ về chế độ ăn uống và các biểu hiện của tăng Calci máu.
  • Cần ngưng sử dụng thuốc Docalciole khi: Xét nghiệm calci huyết thanh tăng lên 1mg/ 100 ml hoặc creatinin huyết thanh tăng > 120μmol/l.
  • Bệnh nhân điều trị bằng thuốc Docalciole nhưng gặp khó khăn không đi lại có thể gây tăng calci huyết.
  • Thuốc Docalciole có thể làm tăng nồng độ phosphat vô cơ trong huyết thanh trong quá trình điều trị. Vì vậy, bệnh nhân suy thận và giảm Phosphat máu cần thận trọng.
  • Hệ số calci phosphate huyết thanh (P x Ca) không được phép vượt quá 70 mg2 /dl2.
  • Người bệnh gặp tình trạng còi xương kháng vitamin D đang sử dụng Docalciole nên sử dụng thêm Phosphat đường uống theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Không nên sử dụng các chất giống vitamin D khác trong quá trình dùng thuốc Docalciole giúp tránh thừa vitamin D trong cơ thể.
  • Người bệnh có chức năng thận bình thường khi sử dụng thuốc Docalciole trong điều trị cần uống nhiều nước và tránh mất nước.
  • Người bệnh có chức năng thận bình thường, tình trạng tăng calci huyết mãn tính có thể kèm theo tăng creatinin huyết thanh.
  • Docalciole có chứa thành phần sorbitol. Đối với những bệnh nhân mắc rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc..

6. Tương tác Docalciole 0.25 mcg với các thuốc khác

Người bệnh cần lưu ý đến một số tương tác của Docalciole như:

  • Thận trọng với chế độ ăn uống có các chế phẩm từ calci.
  • Docalciole kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây tăng nguy cơ tăng calci huyết.
  • Docalciole kết hợp với Corticosteroid: Có thể gây tăng sự hấp thu calci.
  • Docalciole kết hợp với sản phẩm chứa magnesi (ví dụ thuốc kháng acid): Có thể gây tăng magnesi trong máu.
  • Docalciole kết hợp với các chất gắn acid mật bao gồm cholestyramin và sevelamer có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu, do đó làm giảm sự hấp thu của calcitriol ở ruột.

Bài viết trên đây đã cung cấp thông tin thuốc Docalciole có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng đến bạn đọc. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Docalciole 0.25 mcg theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

760 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan