Công dụng thuốc DnaStomat

Thuốc DnaStomat có thành phần hoạt chất chính là Omeprazol dưới dạng pellet Omeprazol 8,5% với hàm lượng là 20mg. Đây là thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa cụ thể như điều trị nhiễm trùng dạ dày do vi khuẩn HP, chứng ợ nóng,...

1. Thuốc DnaStomat là thuốc gì?

Thuốc DnaStomat là thuốc gì? Thuốc DnaStomat có thành phần hoạt chất chính là Omeprazol dưới dạng pellet Omeprazol 8,5% với hàm lượng là 20mg. Đây là thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa cụ thể như điều trị nhiễm trùng dạ dày do vi khuẩn HP, chứng ợ nóng,...

Thuốc DnaStomat được bào chế dưới dạng viên nang cứng, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc hoặc hộp gồm 1 lọ, mỗi lọ chứa 14 viên thuốc.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Omeprazol

Hoạt chất chính Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzyme của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase, cũng gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày.

1.2. Dược động học của hoạt chất Omeprazol

  • Hoạt chất Omeprazol bị phân huỷ ở môi trường acid, nên thuốc được bào chế dưới dạng viên bao không tan ở dạ dày, chỉ hấp thụ ở tá tràng, ruột non. Thuốc bắt đầu tác dụng 1 giờ sau uống, đạt đỉnh cao nồng độ huyết tương sau khi uống thuốc 2 giờ và sự hấp thụ hoàn toàn sau 3 đến 6 giờ.
  • Quá trình hấp thu thức ăn đồng thời với hoạt chất Omeprazole không gây ra ảnh hưởng trên khả ứng sinh học. Khoảng 95% omeprazole gắn vào plasma protein, chủ yếu với albumin.
  • Hoạt chất Omeprazol bị sinh biến đổi ở gan. Các chất chuyển hóa không hoạt tính trong huyết tương bao gồm sulfon, sulfua và hydroxy omeprazole. 80% các chất chuyển hóa (hydroxy-ome-prazole và acid carboxylic tương ứng) đào thải ra ngoài qua nước tiểu. Phần còn lại 20% đào thải ra ngoài theo phân.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Omeprazol

  • Hoạt chất Omeprazol tác dụng vào giai đoạn cuối của sự tiết acid, liều điều trị duy nhất Omeprazole 20mg/ngày ức chế nhanh sự tiết dịch vị do bất kỳ tác nhân kích thích nào.
  • Hoạt chất Omeprazole là chất có khả năng ức chế sự tiết Acid dịch vị bằng cách phong bế bơm proton của tế bào thành dạ dày. Omeprazol có công dụng mạnh và kéo dài. Vì vậy, chất này được sử dụng trong điều trị các trường hợp viêm loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zollinger - Ellison,...
  • Khi sử dụng hoạt chất Omeprazol đơn lẻ không có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn HP nên cần phối hợp với các loại kháng sinh để điều trị bệnh viêm loét dạ dày nguyên nhân gây ra bởi loại vi khuẩn này.

2. Thuốc DnaStomat chữa bệnh gì?

Thuốc DnaStomat chữa bệnh gì? Thuốc DnaStomat có công dụng trong điều trị những bệnh lý như sau:

  • Điều trị nhiễm trùng dạ dày nguyên nhân do vi khuẩn H.P.
  • Điều trị triệu chứng đối với người thường xuyên bị ợ nóng.
  • Điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Điều trị bệnh lý trào ngược dịch dạ dày- tá tràng.
  • Điều trị loét đường tiêu hóa nặng trong hội chứng Zollinger – Ellison.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc DnaStomat

Cách dùng và liều dùng của thuốc DnaStomat như sau:

3.1. Liều dùng của thuốc DnaStomat

3.1.1. Liều dùng điều trị thực quản do bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

  • Uống thuốc DnaStomat trong thời gian từ 4 đến 8 tuần, 1 ngày uống 1 lần, mỗi lần dùng từ 20-40mg.
  • Sau khoảng thời gian từ 4 đến 8 tuần, uống mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 20mg.

3.1.2. Liều dùng trong hội chứng Zollinger - Ellison

  • Uống 60mg một lần mỗi ngày, có thể uống 2 lần một ngày đối với liều cao hơn 80mg, liều dùng nên có chỉ dẫn của bác sĩ điều trị và đặc biệt không được ngừng sử dụng thuốc một cách đột ngột.

3.1.3. Liều dùng điều trị loét dạ dày

  • Uống 20mg một lần trong một ngày, có thể tăng liều điều trị lên gấp đôi nếu tình trạng bệnh nặng (theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị) và thời gian điều trị trong không quá 8 tuần.

3.1.4. Liều dùng điều trị loét tá tràng

  • Uống 20mg một lần trong một ngày, có thể tăng liều điều trị lên gấp đôi nếu tình trạng bệnh diễn biến nặng (theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị) và thời gian điều trị kéo dài không quá 4 tuần.

3.2 Cách dùng thuốc DnaStomat

  • Thuốc DnaStomat được bào chế dạng viên nang cứng nên bạn sử dụng thuốc bằng cách uống trực tiếp hoặc uống cùng với 1 chút nước.
  • Thuốc DnaStomat nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.
  • Không nên dùng thuốc DnaStomat trong thời gian dài (tối đa 4 tuần với điều trị loét tá tràng và 8 tuần với điều trị loét dạ dày).
  • Để tránh tình trạng loét bị tái phát và sẹo không liền, phải loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn H.P và ngưng dùng hoặc giảm liều thuốc chống viêm không steroid.

3.3. Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc DnaStomat

  • Trong trường hợp quên liều: Uống bù liều thuốc DnaStomat đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm sử dụng thuốc DnaStomat quá gần với ngày tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp tục vào ngày mới theo như kế hoạch đã định.
  • Trong trường hợp quá liều: Thông tin về quá liều thuốc DnaStomat hiện còn rất ít. Khi bạn đã lỡ sử dụng thuốc DnaStomat quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng. Liên hệ ngay với bác sĩ điều trị hoặc đưa người sử dụng quá liều đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc DnaStomat

Trong quá trình sử dụng thuốc DnaStomat bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, bao gồm:

Tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc DnaStomat, bao gồm:

Tác dụng không mong muốn ít gặp của thuốc DnaStomat, bao gồm:

  • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt kèm theo mệt mỏi.
  • Nổi mày đay, ngứa ngáy, nổi ban đỏ trên da.
  • Tăng chỉ số transaminase (có hồi phục).

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp của loại thuốc này, bao gồm:

  • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và phản ứng phản vệ.
  • Giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
  • Rối loạn tâm thần như lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
  • Chứng vú to ở đàn ông.
  • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida hay khô miệng.
  • Viêm gan có kèm theo vàng da hoặc không vàng da, bệnh não đối với người suy gan.
  • Co thắt phế quản.
  • Đau mỏi khớp, đau nhức cơ.
  • Viêm thận kẽ.

Trong quá trình sử dụng thuốc DnaStomat, nếu bạn gặp các tác dụng không mong muốn, bạn cần chủ động thông báo với bác sĩ điều trị bệnh để có hướng giải quyết phù hợp.

5. Tương tác của thuốc DnaStomat

Thuốc DnaStomat có thể xảy ra tương tác với một số loại thuốc, cụ thể như sau:

  • Sử dụng chung thuốc DnaStomat với thuốc Ciclosporin: làm tăng nồng độ Ciclosporin máu.
  • Sử dụng đồng thời thuốc DnaStomat với các thuốc Diazepam, Phenytoin và thuốc Warfarin: làm tăng nồng độ của những thuốc này trong máu.
  • Dùng thuốc DnaStomat với thuốc Dicoumarol: làm tăng tác dụng chống đông.
  • Thuốc Nifedipin sử dụng cùng với thuốc DnaStomat làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của Nifedipin.
  • Thuốc Clarithromycin sử dụng cùng với thuốc DnaStomat làm giảm chuyển hóa và tăng gấp đôi nồng độ của Omeprazole.
  • Khi sử dụng thuốc DnaStomat cùng với các loại kháng sinh diệt vi khuẩn HP làm tăng tác dụng của các kháng sinh này.

Để đảm bảo việc dùng thuốc hiệu quả, bạn cần chủ động liệt kê một danh sách tất cả các loại thuốc đang dùng và đưa cho bác sĩ điều trị xem để nhận được sự tư vấn thích hợp.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc DnaStomat

Trong quá trình sử dụng thuốc DnaStomat, người bệnh cần chú ý đến một số điều sau đây:

6.1. Chống chỉ định của thuốc DnaStomat

Thuốc DnaStomat chống chỉ định với những người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần Omeprazol, Esomeprazol, hoặc các dẫn xuất Benzimidazol khác (như Lansoprazol, Pantoprazol, Rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

6.2. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc DnaStomat

  • Nếu người sử dụng thuốc DnaStomat xuất hiện các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị viêm loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính. Nguyên nhân là do việc điều trị có thể làm giảm nhẹ các dấu hiệu triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
  • Tương tự các thuốc chẹn acid khác, thuốc DnaStomat có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó, cần cân nhắc yếu tố này đối với những người có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian kéo dài.
  • Hoạt chất Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với hoạt chất Omeprazol, cần tính toán đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và thuốc DnaStomat, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên sử dụng đồng thời clopidogrel và thuốc có chứa hoạt chất Omeprazol.
  • Đã có báo cáo hạ magnesi trong máu nặng đối với người điều trị với thuốc DnaStomat trong thời gian ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magie trong máu nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các dấu hiệu kể trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến.
  • Bác sĩ điều trị có thể chỉ định đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những người cần điều trị trong thời gian kéo dài hoặc phải dùng thuốc DnaStomat đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (cụ thể như thuốc lợi tiểu).
  • Sử dụng thuốc DnaStomat, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra đối với những người cao tuổi hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Đối với những người có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
  • Tuyệt đối không lái xe hoặc vận hành máy móc khi dung thuốc bởi thuốc DnaStomat tác động nên thần kinh làm giảm sự tỉnh táo của người sử dụng loại thuốc này.
  • Thuốc DnaStomat có thể làm ẩn các triệu chứng của các khối u ác tính nên khiến cho việc chẩn đoán u trở lên khó khăn, do đó nên chắc chắn rằng người sử dụng thuốc DnaStomat không có khối u ác tính nào trước khi dùng thuốc.
  • Dược động học của thuốc DnaStomat không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bệnh bị suy chức năng thận. Đối với những người bị suy chức năng gan, khả dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải thuốc giảm nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc trong cơ thể.

6.3. Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú

  • Ảnh hưởng của thuốc DnaStomat đối với phụ nữ có thai: Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy hoạt chất Omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên sử dụng thuốc đối với người mang thai, nhất là trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng thuốc có chứa hoạt chất Omeprazol, cụ thể là thuốc DnaStomat ở người cho con bú.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc DnaStomat, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc DnaStomat để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan