Công dụng thuốc Dexinacol

Chứa thành phần chính là Cloramphenicol và Dexamethasone natri phosphat với hàm lượng tương ứng là 20mg và 5mg. Thuốc được chỉ định chủ yếu để điều trị một số tình trạng viêm hoặc nhiễm trùng ở vùng mắt.

1. Dexinacol là thuốc gì?

Dexinacol là một biệt dược của hoạt chất Cloramphenicol và Dexamethasone natri phosphat. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc nhỏ mắt (hộp 1 lọ 5ml).

Mỗi 5ml dung dịch thuốc Dexinacol chứa 20mg Cloramphenicol, 5mg Dexamethasone natri phosphat và một số tá dược khác vừa đủ.

2. Dexinacol công dụng thuốc

Thuốc được sử dụng với mục đích chính là điều trị một số tình trạng sau đây:

Cloramphenicol là kháng sinh được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp.

Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao. Cloramphenicol có cơ chế tác động thông qua việc ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosome. Thuốc cũng có cùng vị trí tác dụng với:

  • Erythromycin.
  • Clindamycin.
  • Lincomycin.
  • Oleandomycin.
  • Troleandomycin.

Hơn thế nữa, Cloramphenicol cũng có ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú. Có thể gây ức chế tủy xương và có thể không hồi phục được.

Một đặc tính nữa của Cloramphenicol là hoạt tính ức chế miễn dịch nếu dùng bằng đường toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể, tuy vậy, đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng Cloramphenicol sau kháng nguyên.

Thuốc không có phổ tác dụng với một số loài sau đây:

  • Escherichia coli.
  • Shigella flexneri.
  • Enterobacter spp.
  • Staphylococcus aureus.
  • Salmonella typhi.
  • Streptococcus pneumoniae.
  • Ít tác dụng đối với nấm.

Cloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, Cloramphenicol được hấp thu vào thủy dịch. Sau đó được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Dexinacol

Thuốc được chỉ định chủ yếu trong một số trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng phần trước của mắt, mí và lệ đạo.
  • Phòng ngừa nhiễm trùng trước và sau mổ.
  • Bỏng hóa chất và các loại bỏng khác.
  • Đau mắt hột.
  • Zona mắt.
  • Bơm rửa hệ thống dẫn lưu nước mắt với mục đích điều trị hay phòng ngừa.

Liều dùng được chỉ định như sau:

  • Nhỏ 1 đến 2 giọt trực tiếp vào mắt.
  • Có thể dùng nhiều lần trong ngày.
  • Nếu cấp tính có thể nhỏ 1 giọt mỗi giờ.
  • Thường dùng trong khoảng 10 ngày.
  • Nếu tình trạng viêm nhiễm vẫn không cải thiện trong khoảng thời gian trên nên gặp bác sĩ điều trị để có thể thay đổi loại thuốc, cũng như phối hợp thêm các phương pháp điều trị khác.
  • Trẻ em: Nếu quá liều có thể gây dị ứng nguy hiểm. Vì vậy cần trao đổi với bác sĩ chuyên khoa để xác định loại thuốc và liều lượng dùng phù hợp trên từng lứa tuổi.
  • Đối với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết thuốc có chuyển vận qua nhau thai hay bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó nên tham vấn ý kiến của bác sĩ chuyên khoa để xác định liệu có nên dùng thuốc hay không.

Trước khi kê đơn thuốc Dexinacol, hãy báo với bác sĩ nếu có một trong những chống chỉ định sau:

  • Quá mẫn với Cloramphenicol, Dexamethosone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tủy hoặc tiền sử gia đình có suy tủy xương.
  • Trẻ sơ sinh.
  • Nhiễm virus, nấm ở mắt.
  • Lao mắt.
  • Tăng nhãn áp.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn.
  • Suy gan nặng.
  • Bệnh về máu nặng.
  • Loét dạ dày - tá tràng.

Lưu ý khi dùng Dexamethasone với liều cao, kéo dài sẽ gây ức chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormone corticosteroid nội sinh, gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát.

Không được tự ý đổi loại thuốc hay tăng liều, giảm liều mà chưa có sự cho phép của bác sĩ chuyên khoa.

Cũng cần thận trọng khi sử dụng trên những người cao tuổi, nhất là có nhiều bệnh lý nền kèm theo như tăng huyết áp, đái tháo đường, suy thận,...

Có thể dùng thuốc cho những người làm các công việc liên quan đến lái xe hoặc vận hành máy móc.

Trường hợp quên một liều trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra, thông thường có thể dùng thuốc cách khoảng 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu. Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế vào thời điểm đã quy định. Không được dùng gấp đôi liều lượng cho phép. Mặc dù vậy, nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để gia tăng hiệu quả điều trị.

Không được làm rách bao bì thuốc, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nếu thấy thuốc có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào hay chuyển màu, chảy nước, lợn cợn thì nên bỏ hộp thuốc đó và sử dụng bằng một hộp thuốc khác.

4. Tương tác thuốc và tác dụng phụ của thuốc Dexinacol

4.1 Tương tác thuốc

Một số sản phẩm có thể xảy ra phản ứng tương tác, vì vậy trước khi được kê đơn, hãy liệt kê danh sách các loại thuốc và thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng để tham vấn ý kiến của bác sĩ.

Những thuốc có thể gây tương tác như:

  • Erythromycin.
  • Clindamycin.
  • Lincomycin.
  • Oleandomycin.
  • Troleandomycin.

Không nên sử dụng thuốc với các loại thực phẩm như rượu, bia, thuốc lá,... do trong các loại thực phẩm và đồ uống đó có chứa các chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.

Cũng không nên sử dụng chung với các thuốc nhỏ mắt khác để tránh xảy ra hiện tượng tương tác, trừ khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

4.2 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp của Dexinacol là:

  • Kích ứng tại chỗ.
  • Dị ứng.
  • Cảm giác xót nhẹ thoáng qua.
  • Vị đắng khi xuống miệng.
  • Loạn sản máu bất hồi phục một phần.
  • Viêm dây thần kinh có hồi phục.
  • Viêm, loét dạ dày - tá tràng.
  • Hội chứng Cushing.
  • Loãng xương.
  • Teo cơ.

Khi xảy ra tình trạng dị ứng thuốc,cần phải đưa người bệnh đến bệnh viện ngay lập tức để điều trị theo phác đồ xử trí sốc phản vệ đã được Bộ Y tế ban hành.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

516 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Otivacin
    Công dụng thuốc Otivacin

    Otivacin thuộc nhóm thuốc dùng để điều trị mắt và tai mũi họng. Thuốc có dạng bào chế là dung dịch nhỏ mắt, mũi và tai, đóng gói hộp 1 lọ x 8ml. Biết được các thông tin cần thiết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Loxone
    Công dụng thuốc Loxone Eye

    Thuốc Loxone Eye có công dụng điều trị một số bệnh lý về tai và mắt. Tuy nhiên Loxone Eye có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, vì vậy người bệnh cần dùng thuốc theo ...

    Đọc thêm
  • oxannak
    Công dụng thuốc Oxannak

    Oxannak là thuốc điều trị tại chỗ các nhiễm trùng ở mắt do vi khuẩn. Để dùng thuốc Oxannak an toàn và hiệu quả thì người bệnh nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa ...

    Đọc thêm
  • Cloramed
    Công dụng thuốc Cloramed

    Cloramed là một loại kháng sinh được chỉ định dùng khi bị nhiễm khuẩn. Để dùng kháng sinh Cloramed an toàn, cần sử dụng đúng cách, đúng liều lượng. Cùng tìm hiểu rõ hơn thuốc Cloramed có tác dụng gì? ...

    Đọc thêm
  • agicloram
    Công dụng thuốc Agicloram

    Agicloram là thuốc thuộc nhóm điều trị mắt, tai - mũi - họng, các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm. Để hiểu rõ hơn về thành phần, cách dùng và công dụng thuốc Agicloram, mời bạn ...

    Đọc thêm