Công dụng thuốc Denazox

Thuốc Denazox có chứa thành phần chính là hoạt chất Diltiazem hydroclorid với hàm lượng 60mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc có công dụng điều trị bệnh đau thắt ngực và tăng huyết áp.

1. Thuốc Denazox là thuốc gì?

Thuốc Denazox là thuốc gì? Thuốc Denazox có chứa thành phần chính là hoạt chất Diltiazem hydroclorid hàm lượng 60mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc có công dụng điều trị bệnh đau thắt ngựctăng huyết áp.

Thuốc Denazox được bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 5 vỉ và mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Diltiazem

Diltiazem là thuốc đối kháng calci, điều trị cơn đau thắt ngực và tăng huyết áp.

1.2. Dược động học của hoạt chất Diltiazem:

  • Hoạt chất chính Diltiazem được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Hoạt chất này hiện diện trong máu sau khi uống 30 phút. Nồng độ của hoạt chất đạt đỉnh trong huyết tương sau khi uống vào giờ thứ 3 đến giờ thứ 4. Thời gian bán hủy trong huyết tương kéo dài từ 4 đến 8 giờ. Diltiazem gắn với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 80-85%. Diltiazem được chuyển hóa mạnh ở gan và chất chuyển hóa có hoạt tính là desacetyl diltiazem. Thuốc được đào thải ra ngoài qua mật và qua nước tiểu.
  • Dược động học của hoạt chất chính không bị thay đổi trong trường hợp suy thận.
  • Các nồng độ trong huyết tương của thuốc ở người cao tuổi, người bị suy thận, suy gan thường cao hơn ở người trẻ.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Diltiazem

Hoạt chất Diltiazem gây ức chế dòng calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepine.

Hoạt chất Diltiazem là chất ức chế dòng calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu làm giảm nồng độ calci trong tế bào:

  • Diltiazem có công dụng làm tăng lưu lượng mạch vành do làm giảm kháng lực.
  • Tác động làm chậm nhịp tim và làm giảm kháng lực của động mạch vừa phải, do đó làm cho tim làm việc ít lại.
  • Không có tác dụng với inotrope âm tính ngay cả khi phối hợp với các thuốc chẹn beta.
  • Hiệu lực trên lâm sàng của hoạt chất Diltiazem đã được chứng minh qua các nghiên cứu có kiểm soát ở mọi dạng đau thắt ngực.

2. Thuốc Denazox có tác dụng gì?

Thuốc Denazox có công dụng trong điều trị các bệnh lý như sau:

  • Ðiều trị dự phòng các đợt tái phát cơn đau thắt ngực ổn địnhđau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim, cơn đau ngực Prinzmetal.
  • Điều trị bệnh tăng huyết áp do những nguyên nhân khác nhau.
  • Điều trị các rối loạn nhịp tim như nhịp nhanh trên thất, hội chứng tăng động tim mạch.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Denazox

Cách dùng và liều dùng của thuốc Denazox như sau:

3.1. Cách dùng của thuốc Denazox

Thuốc Denazox được bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

Người sử dụng nên uống cả viên thuốc với 1 ly nước lọc, không nhai hay bẻ nát viên thuốc.

3.2. Liều dùng của thuốc Denazox

  • Liều dùng điều trị cơn đau thắt ngực dùng 120 - 160 mg/ngày, khởi đầu bằng 30 mg x 4 lần/ngày, sau đó tăng dần liều.
  • Liều dùng điều trị tăng huyết áp khởi đầu 60 mg x 2 - 3 lần/ngày, nếu không có phản ứng ngoại ý có thể tăng liều trong thời gian từ 2 đến 3 tuần sau đến 60 mg x 4 lần/ngày.
  • Liều dùng điều trị tăng huyết áp thể nhẹ dùng 30 - 60 mg/ngày.
  • Liều dùng với người cao tuổi, hoặc người bị suy chức năng gan và/hoặc thận: Liều khởi đầu khuyến cáo là một viên (60mg) hai lần một ngày. Ở những người này, nên thường xuyên theo dõi nhịp tim và không được tăng liều ở những người bệnh nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút .
  • Liều dùng đối với trẻ em: Tính an toàn và hiệu của thuốc Denazox đối với trẻ em chưa được thiết lập.

Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần đến các trung tâm y tế để bác sĩ thăm khám và bác sĩ kê đơn thuốc theo đúng thể trạng và đáp ứng thuốc của cơ thể. Người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn để nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn.

3.3. Trường hợp quá liều thuốc Denazox

  • Các dấu hiệu ngộ độc cấp tính do quá liều thuốc Denazox có thể đi từ hạ huyết áp đến trụy tim mạch, chậm nhịp xoang có kèm theo hoặc không gây ra phân ly đồng nhịp, các rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất.
  • Xử trí cấp cứu ở bệnh viện trong trường hợp quá liều loại thuốc này bao gồm rửa ruột, bài niệu thẩm thấu. Rối loạn dẫn truyền có thể ổn định bằng cách tạo ra nhịp tim tạm thời.
  • Các thuốc giải độc được đề nghị: Atropin, thuốc tăng huyết áp, thuốc gây co cơ thiết yếu, Glucagon, và calci gluconat dùng theo đường tiêm truyền.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Denazox

Trong quá trình sử dụng thuốc Denazox, người sử dụng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như sau:

  • Đối với hệ tim mạch: Những biểu hiện của tác dụng giãn mạch bao gồm hạ huyết áp thế đứng, đau đầu, đỏ bừng, phù chi dưới. Thỉnh thoảng có những trường hợp bị viêm mạch. Hiếm khi bị tim nhịp chậm triệu chứng, trầm trọng hơn bệnh suy tim sung huyết, block xoang nhĩ, block nhĩ thất và tim đập nhanh.
  • Đối với hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn, táo bón, khô miệng hay sưng nướu.
  • Đối với da: đã ghi nhận các trường hợp kích thích trên da như xuất hiện ban đỏ, nổi mề đay, ban đỏ tróc vảy, kèm theo sốt hoặc không, nhạy cảm ánh sáng. Các tác dụng không mong muốn này biến mất sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Đối với gan mật: Một vài trường hợp tăng men gan nhẹ đến trung bình khi bắt đầu điều trị. Một vài trường hợp bị viêm gan, tác dụng phụ này thường tự khỏi sau khi ngưng dùng Diltiazem.
  • Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp như khó chịu, chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược. Đã ghi nhận một vài trường hợp bị triệu chứng ngoại tháp, chứng vú to ở nam. Các tác dụng này biến mất sau khi ngưng điều trị với thuốc đối kháng calci.
  • Bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác của thuốc Denazox

Để tránh tương tác thuốc, chống chỉ định sử dụng thuốc Denazox với:

  • Dantrolene dùng đường tiêm truyền có thể gây ra rung thất dẫn đến tử vong đã được quan sát thấy ở một số động vật thử nghiệm khi sử dụng chung thuốc Verapamil và Dantrolene đường tĩnh mạch. Do đó, việc phối hợp thuốc ức chế calci và thuốc Denazox là có thể gây nguy hiểm.

Thận trọng khi phối hợp thuốc Denazox với các thuốc như sau:

  • Thuốc chẹn Alpha: tăng tác dụng hạ huyết áp. Khi sử dụng đồng thời thuốc Denazox với thuốc chẹn Alpha có thể gây hạ huyết áp nặng. Nếu điều trị phối hợp, phải theo dõi huyết áp một cách nghiêm ngặt.
  • Thuốc chẹn Beta: Rối loạn nhịp như chậm nhịp tim quả mức, ngưng xoang, rối loạn dẫn truyền xoang nhĩ và nhĩ thất và suy tim do tác dụng hiệp đồng. Nếu điều trị phối hợp, phải tăng cường theo dõi các dấu hiệu lâm sàng và kiểm tra điện tâm đồ, nhất là trong thời gian bắt đầu điều trị.
  • Amiodarone, Digoxin: thận trọng khi phối hợp với thuốc có chứa hoạt chất Diltiazem do tăng nguy cơ bị chậm nhịp tim; nhất là khi sử dụng với liều cao hoặc ở người lớn tuổi.
  • Thuốc chống loạn nhịp: do hoạt chất Diltiazem có các đặc tính của thuốc chống loạn nhịp, do đó không nên kê toa chung vì có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn do phối hợp tác dụng. Nếu phải sử dụng phối hợp thì cần phải đặc biệt thận trọng, tăng cường theo dõi các dấu hiệu lâm sàng và kiểm tra điện tâm đồ.
  • Dẫn xuất nitrat: tăng công dụng hạ huyết áp, gây ra choáng váng. Nguyên nhân do tăng tác dụng giãn mạch. Nếu phải điều trị phối hợp, nên tăng liều từ từ.
  • Cyclosporin: tăng nồng độ cyclosporin trong máu. Cần phải giảm liều Cyclosporin, kiểm tra chức năng thận, định lượng nồng độ Cyclosporin trong máu và chỉnh liều dùng trong thời gian phối hợp thuốc và sau khi ngưng phối hợp.
  • Carbamazepin: tăng nồng độ Carbamazepin trong máu. Nếu sử dụng thuốc Denazox phối hợp với Carbamazepin cần theo dõi Carbamazepin và điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.
  • Theophyllin: Tăng nồng độ hoạt chất Theophyllin trong máu.
  • Thuốc đối kháng thụ thể H2 (cimetidin ranitidine): Sử dụng phối hợp với thuốc có chứa hoạt chất Diltiazem sẽ làm tăng nồng độ của diltiazem trong máu. Nên theo dõi người dùng cần thận khi bắt đầu phối hợp và khi ngưng dùng thuốc đối kháng thụ thể H2. Điều chỉnh liều dùng của Diltiazem nếu cần thiết.
  • Rifampicin: nguy cơ làm giảm nồng độ hoạt chất Diltiazem trong máu nếu phối hợp điều trị với Rifampicin. Người sử dụng nên được theo dõi cần thận trong thời gian điều trị chung với Rifampicin và sau khi ngưng thuốc này.
  • Lithi: Sử dụng phối hợp với thuốc Denazox làm tăng nguy cơ độc thần kinh gây ra bởi lithi.
  • Nên lưu ý khi phối hợp: Hoạt chất Diltiazem sử dụng theo đường uống có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 . Khi sử dụng đồng thời thuốc Denazox với các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn. Cụ thể như gây rối loạn cơ khi sử dụng chung với thuốc nhóm statins.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Denazox

Trong quá trình sử dụng thuốc Denazox, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

6.1. Chống chỉ định của thuốc Denazox

Không sử dụng thuốc Denazox đối với những trường hợp như sau:

  • Rối loạn hoạt động nút xoang, blốc nhĩ thất độ 2 và độ 3 ở những người không đặt máy tạo nhịp.
  • Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút.
  • Suy thất trái có kèm theo sung huyết phổi.
  • Phụ nữ mang thai, người có khả năng mang thai và phụ nữ cho con bú.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc Dantrolene dạng tiêm truyền.
  • Mẫn cảm với thành phần chính là Diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc

Thận trọng khi sử dụng thuốc Denazox trong trường hợp sau đây:

  • Theo dõi cẩn thận các dấu hiệu lâm sàng với những người bị giảm chức năng thất trái, chậm nhịp tim (do tăng nguy cơ) hoặc những người bị block nhĩ - thất độ 1 (do tăng nguy cơ) hoặc làm tăng thời gian khoảng PR trên điện tâm đồ.
  • Đối với những người lớn tuổi, bị suy thận và suy gan, các nồng độ của hoạt chất Diltiazem trong huyết tương có thể sẽ tăng. Nên đặc biệt lưu ý đến những điểm chống chỉ định, thận trọng lúc dùng và phải theo dõi cẩn thận, đặc biệt là nhịp tim vào thời gian bắt đầu điều trị.
  • Trường hợp phải gây mê trong phẫu thuật, cần thông báo cho bác sĩ gây mê về việc đang sử dụng loại thuốc này. Việc sử dụng thuốc Denazox phối hợp với thuốc gây mê có thể làm giảm khả năng co thắt của tim, dẫn truyền của tim và tính tự động của tim cũng như khả năng giãn mạch của thuốc đối kháng calci.
  • Sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai: Hoạt chất Diltiazem có thể gây quái thai ở một vài động vật thử nghiệm, vì vậy thuốc chống chỉ định sử dụng đối với phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai.
  • Sử dụng thuốc với phụ nữ cho con bú: Hoạt chất Diltiazem có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc.

Bảo quản thuốc Denazox ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp hoặc mặt trời chiếu thẳng. Để thuốc Denazox tránh xa tầm tay của trẻ em và các vật nuôi trong gia đình. Trước khi sử dụng cần xem kỹ hạn sử dụng, khi thuốc có dấu hiệu chảy nước, biến dạng, méo mó thì tuyệt đối không được sử dụng. Tham khảo cách xử lý thuốc, tuyệt đối không vứt thuốc vào bồn cầu hoặc ống dẫn nước.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Denazox, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Denazox để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

94 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Amlopres 5
    Công dụng thuốc Amlopres 5

    Thuốc Amlopres 5 là một sản phẩm của nhà sản xuất Cipla., Ltd - Ấn Độ, được dùng để điều trị cho những bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực ổn định. Để đảm bảo hiệu quả khi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Stamlo 10
    Công dụng thuốc Stamlo 10

    Thuốc Stamlo 10 được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Dr. Reddys Laboratories Ltd., thuộc nhóm thuốc tim mạch. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về chỉ định và công dụng của thuốc Stamlo 10 qua bài viết ...

    Đọc thêm
  • Felutam
    Công dụng thuốc Felutam

    Felutam thuộc nhóm thuốc tim mạch, đóng gói hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên. Thuốc có chứa thành phần chính là Felodipine hàm lượng 5mg, dạng bào chế viên nén giải phóng có kiểm soát. Tuân ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Benivatib 400mg
    Công dụng thuốc Azimedi Fort

    Azimedi Fort là thuốc điều trị tăng huyết áp dùng theo đơn. Để dùng Azimedi Fort an toàn, cùng tìm hiểu rõ hơn về công dụng, liều dùng và chỉ định của thuốc trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • pymealong
    Công dụng thuốc Pymealong

    Pymealong thuộc nhóm thuốc tim mạch, dạng bào chế viên nén, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc có chứa thành phần chính là Amlodipine hàm lượng 5mg. Trước khi sử dụng thuốc Pymealong, người bệnh nên tham ...

    Đọc thêm