Công dụng thuốc Daclarit

Daclarit thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn phổ biến. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Daclarit trong bài viết sau đây.

1. Daclarit là thuốc gì?

Daclarit chứa thành phần Clarithromycin hàm lượng 250mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên do nhà sản xuất cung cấp. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, cách thức đóng gói dạng hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

2. Thuốc Daclarit có tác dụng gì?

Thuốc Daclarit được chỉ định điều trị trong các trường hợp dưới đây:

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm nhiễm đường hô hấp trên như: Viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm amidan.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi, đợt cấp COPD.
  • Phối hợp điều trị các trường hợp loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori.
  • Diệt khuẩn các loại Mycoplasma pneumoniae và Legionella gây bệnh viêm phổi, bạch hầu, giai đoạn đầu của ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.

Ngoài ra, thuốc Daclarit chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Người bệnh dị ứng với hoạt chất Clarithromycin hoặc các tá dược khác có trong thành phần của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, bệnh tim có khoảng QT kéo dài, bệnh suy mạch vành, mất cân bằng điện giải.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Daclarit

Thuốc Daclarit được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được dùng theo đường uống. Thuốc nên uống nguyên viên, người bệnh không được nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc trước khi uống.

Do thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều không làm giảm mức độ hay tốc độ hấp thu của thuốc.

Dưới đây là liều dùng của thuốc Daclarit:

Người lớn:

  • Dùng với liều là 250mg x 2 lần mỗi ngày, dùng liên tục trong 7 ngày hoặc hàm lượng 500mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần mỗi ngày.
  • Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng lên đến 500mg x 2 lần mỗi ngày hoặc hàm lượng 1000mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần mỗi ngày và dùng thuốc liên tục kéo dài đến 14 ngày.
  • Trong trường hợp để phối hợp điều trị loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori, liều thường dùng là 500mg x 2 lần mỗi ngày, dùng liên tục trong 7 ngày. Người bệnh nên dùng phối hợp với Omeprazole 40mg uống 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi:

  • Dùng với liều như liều của người lớn.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc này ở dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi với liều cụ thể như sau:

  • Liều dùng hàng ngày đối với trẻ em là 7,5mg/kg thể trọng, mỗi ngày uống 2 lần đến khi đạt liều dùng tối đa là 500mg. Thời gian điều trị mỗi đợt là 7 - 10 ngày, tùy thuộc vào chủng vi khuẩn gây bệnh và mức độ bệnh nặng hay nhẹ. Trong trường hợp điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn thì cần phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Dung dịch thuốc đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn và có thể uống kèm với sữa.

Người già:

  • Dùng với liều như liều của người lớn.

Người bệnh có suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều trừ khi bệnh nhân suy thận ở mức độ nặng (dựa vào độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Trường hợp cần điều chỉnh nên giảm một nửa tổng liều dùng mỗi ngày.

Chú ý: Đây là liều dùng tham khảo do nhà sản xuất cung cấp. Liều dùng cụ thể sẽ dựa vào tình trạng bệnh và sức khỏe của mỗi người bệnh để bác sĩ chỉ định liều dùng thích hợp.

4. Tác dụng phụ của thuốc Daclarit

Bác sĩ luôn xem xét giữa lợi ích mà thuốc Daclarit đem lại cho bệnh nhân và nguy cơ có thể xảy ra các tác dụng phụ để chỉ định dùng thuốc thích hợp.

Thuốc Daclarit được dung nạp khá tốt, một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc được ghi nhận bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
  • Viêm miệng, viêm thanh môn, nổi các hạt ở xung quanh miệng.
  • Nhức đầu, phản ứng dị ứng từ mề đay và phát ban nhẹ ở da cho đến phản vệ và hiếm hơn là hội chứng Stevens - Johnson.
  • Rối loạn vị giác, mất màu ở lưỡi.
  • Lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng, lú lẫn.
  • Mất khả năng nghe.
  • Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan, viêm gan và mật có hoặc không có vàng da đi kèm.

Lưu ý: Khi người bệnh xuất hiện các tác dụng phụ, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

5. Tương tác thuốc Daclarit

Khi dùng phối hợp với các thuốc dưới đây với Daclarit có thể xảy ra tương tác như sau:

  • Dùng kết hợp với các thuốc điều trị bệnh động kinh: Thuốc Daclarit ức chế sự chuyển hóa của các thuốc như Carbamazepin và Phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. Thuốc Daclarit ức chế chuyển hóa dẫn đến khoảng cách QT kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất. Thuốc Daclarit ức chế chuyển hóa trong gan của thuốc Theophylin và làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc thuốc. Thuốc cũng làm giảm sự hấp thu của thuốc Zidovudine.
  • Việc sử dụng thuốc Daclarit trên những bệnh nhân đang dùng Warfarin có thể làm tăng hiệu lực những tác dụng của thuốc này. Vì vậy, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này.
  • Hiệu quả của thuốc Digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với thuốc Daclarit, vì vậy nên theo dõi nồng độ Digoxin trong huyết thanh.

Có thể có những tương tác khác của thuốc Daclarit với thức ăn hoặc các thuốc khác chưa được liệt kê ở trên. Vì vậy, hãy ngừng sử dụng thuốc này và tới các cơ sở y tế để khám ngay khi xảy ra bất kỳ phản ứng bất thường nào.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Daclarit người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng.

6. Các lưu ý khi dùng thuốc Daclarit

Một số lưu ý khi người bệnh dùng thuốc Daclarit như sau:

  • Thuốc Daclarit được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng kháng sinh này trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.
  • Việc sử dụng thuốc Daclarit kéo dài và lặp lại có thể có nguy cơ gây nên sự phát triển các chủng loại nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy cảm với thuốc. Trong trường hợp xảy ra bội nhiễm, người bệnh nên được chỉ định ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị theo phác đồ thích hợp.
  • Có nguy cơ làm tăng nồng độ của các thuốc trong huyết thanh khi sử dụng phối hợp với thuốc Daclarit được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450.
  • Phụ nữ có thai: Khi sử dụng thuốc Daclarit có thể xảy ra những nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng đến thai nhi như sảy thai, dị tật,... Vì vậy, chỉ dùng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc được biết có bài tiết qua sữa mẹ, nên khi người bệnh dùng thuốc có thể xảy ra các nguy cơ có hại cho trẻ bú mẹ. Trong trường hợp người mẹ bắt buộc phải dùng thuốc này cho quá trình điều trị, hãy ngưng cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi có bác sĩ điều trị chỉ định.

7. Làm gì khi quên liều, quá liều thuốc Daclarit?

  • Nếu lỡ quên uống thuốc, người bệnh hãy uống ngay khi nhớ ra. Thuốc có thể uống trễ khoảng 1 - 2 giờ so với thời gian uống thuốc hàng ngày. Nhưng khi đã đến gần thời điểm uống thuốc của liều tiếp theo, nên bỏ đi liều đã quên. Người bệnh tuyệt đối không nên uống bù với liều gấp đôi.
  • Khi dùng thuốc quá liều, bệnh nhân thường gặp các triệu chứng như ngứa, dị ứng da, buồn nôn, nôn, chóng mặt, hạ huyết áp, co giật, khó thở, suy hô hấp, nhịp tim nhanh,... Trong trường hợp này, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức khi phát hiện các tác dụng phụ trên và thông báo cho bác sĩ điều trị. Người nhà nên đưa người bệnh đến Bệnh viện để được thăm khám và can thiệp điều trị kịp thời. Người bệnh cũng nên mang theo các thuốc đã sử dụng để bác sĩ nắm thông tin, xử trí nhanh chóng và kịp thời.

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về công dụng, liều dùng và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Daclarit. Người bệnh cần dùng thuốc Daclarit theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Daclarit là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ được sử dụng thuốc này khi có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

145 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Chlorostat
    Tác dụng của thuốc Chlorostat

    Chlorostat là một loại dung dịch sát khuẩn ngoài thường dùng để sát khuẩn tay, làm sạch da hay sát khuẩn răng miệng. Vậy các chỉ định và lưu ý khi sử dụng là gì?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cefacyxim
    Công dụng thuốc Cefacyxim

    Cefacyxim là một kháng sinh dùng bằng đường tiêm, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc thường được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và dự phòng nguy cơ nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

    Đọc thêm
  • Alpenam 500mg
    Công dụng thuốc Alpenam 500mg

    Alpenam là thuốc gì? Thuốc Alpenam 500mg được sử dụng trong điều trị chống nhiễm trùng với thành phần chính là Meropenem. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc ...

    Đọc thêm
  • Cepharcine
    Công dụng thuốc Cepharcine

    Thuốc Cepharcine thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn với thành phần chính là cephalexin. Thuốc Cepharcine được chỉ định cụ thể trong các trường hợp sau đây: nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phế quản cấp ...

    Đọc thêm
  • kukjetrilcef
    Công dụng thuốc Kukjetrilcef

    Thuốc Kukjetrilcef được bào chế dưới dạng viên nang với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Cephradine 500mg. Vậy thuốc Kukjetrilcef là thuốc gì, thuốc có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm