Công dụng thuốc Dabcoxid

Dabcoxid với thành phần chính là Etoricoxib, thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không chứa steroid (NSAIDs). Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 60mg/viên. Thuốc Dabcoxid được dùng trong trường hợp nào, cách sử dụng và liều dùng ra sao? Bài viết sau sẽ cung cấp các thông tin về thuốc Dabcoxid đến bạn đọc.

1. Công dụng của Dabcoxid

Hoạt chất Etoricoxib là thuốc giúp giảm đau, giảm sưng viêm mức độ vừa và nhẹ. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin – chất trung gian hóa học gây đau thông qua ức chế chọn lọc enzyme COX-2. Đây là enzyme chịu trách nhiệm trong các phản ứng viêm và gây đau. Từ đó, Dabcoxid có khả năng ức chế quá trình sưng viêm trong các bệnh lý viêm xương khớp cấp và mạn tính, cũng như điều trị các cơn đau ngắn hạn mức độ vừa phải.

Thuốc Dabcoxid được chỉ định để giảm đau trong các trường hợp viêm cấp và mạn tính gồm:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Viêm xương khớp cấp và mạn tính
  • Cơn gút cấp
  • Đau bụng khi hành kinh nguyên phát
  • Giảm đau mức độ vừa và nhẹ trong các thủ thuật, phẫu thuật nha khoa.
  • Giảm đau các trường hợp cấp và mạn tính không có chống chỉ định.

2. Chống chỉ định của thuốc Dabcoxid

Thuốc Dabcoxid không được sử dụng cho những bệnh nhân có các bệnh lý sau:

  • Có tiền sử dị ứng với Etoricoxib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Dabcoxid,
  • Có tiền sử phù mạch, phản ứng phản vệ khi dùng các thuốc nhóm chống viêm không steroid.
  • Co thắt phế quản, polyp mũi, viêm mũi cấp tính, phù Quincke sau khi dùng NSAID hoặc Acetylsalicylic.
  • Ức chế tủy xương hoặc rối loạn cơ quan tạo máu
  • Nghiện rượu
  • Bệnh Crohn, viêm loét đại tràng,
  • Suy gan nặng được thể hiện qua điểm Child-Pugh ≥ 10 hoặc nồng độ albumin < 25 g/l.
  • Suy thận với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
  • Viêm loét dạ dày - tá tràng
  • Suy tim sung huyết với NYHA II-IV
  • Rối loạn đông máu, rối loạn chức năng tiểu cầu, rối loạn tuần hoàn não
  • Bệnh mạch vành, bệnh động mạch ngoại vi.
  • Tăng huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg
  • Viêm miệng, viêm ruột
  • Trẻ em dưới 16 tuổi

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ tiền sử sức khỏe và dị ứng của mình để được cân nhắc sử dụng thuốc Dabcoxid.

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Dabcoxid

3.1. Cách sử dụng

Thuốc Dabcoxid được sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân nên uống toàn bộ viên thuốc Dabcoxid 60 mg, không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nát vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.

Nên sử dụng thuốc Dabcoxid trong khoảng thời gian điều trị ngắn nhất có thể và với liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả do nguy cơ tim mạch của Etoricoxib có thể tăng theo thời gian sử dụng và liều dùng. Bệnh nhân viêm cơ xương khớp nên được đánh giá định kỳ nhu cầu giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị trong quá trình sử dụng Dacoxid.

3.2. Liều dùng

  • Viêm xương khớp: 1 viên/ngày. Không sử dụng quá 60 mg/ngày
  • Viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp: 1 viên/ngày. Không sử dụng quá 90 mg/ngày
  • Gút cấp tính: 2 viên/ngày. Theo các thử nghiệm, nên dùng thuốc trong 8 ngày để đạt được hiệu quả. Không sử dụng quá 120 mg/ngày.
  • Đau trong điều trị nha khoa: 1 viên/ngày. Không sử dụng quá 90 mg/ngày Trong trường hợp đau nặng, có thể cần thêm các biện pháp giảm đau khác.
  • Liều giảm đau sau phẫu thuật răng không nên vượt quá 90mg/ngày, tối đa 3 ngày điều trị.

Lưu ý: Liều dùng là liều khuyến cáo thường được sử dụng, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể để có liều dùng thích hợp.

Đối tượng khác:

Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan: người bị suy gan nhẹ với điểm Child-Pugh 5-6 không dùng liều quá 1 viên/ngày; bệnh nhân suy gan trung bình với điểm Child-Pugh 7-9 cần dùng thuốc Dabcoxid ở liều thấp hơn. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng có điểm Child-Pugh ≥ 10.

Bệnh nhân suy thận với độ thanh thải ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều

4. Tác dụng phụ của thuốc Dabcoxid

Một số bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn khi dùng thuốc Dabcoxid như:

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch : dị ứng thuốc, phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ, phát ban, hội chứng Steven-Johnson
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, rối loạn vị giác, cơn tăng đường huyết kịch phát, tăng K máu, viêm gan, vàng da
  • Tâm thần: Lo âu, trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn
  • Rối loạn hệ thần kinh: giảm phản xạ, bệnh lý rễ thần kinh thắt lưng, giảm trí nhớ, ngủ gà, run.
  • Rối loạn mắt: Đục thủy tỉnh thể, viêm kết mạc, nhìn mờ.
  • Rối loạn tai: Đau tai, ù tai.
  • Tiêu hóa: loét đường tiêu hóa, đau bụng, loét miệng
  • Tim mạch: tăng huyết áp, đau thắt ngực, hồi hộp, đánh trống ngực.

Nếu người bệnh gặp các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị thuốc Dabcoxid thì cần ngưng dùng thuốc và đến cơ sở y tế để được hướng xử trí thích hợp.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Dabcoxid

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Etoricoxib, Acid acetylsalicylic và Aspirin cũng có thể mẫn cảm với các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Dabcoxid ở người có nguy cơ tim mạch rõ như: tăng huyết áp, tăng lipid máu, hút thuốc, bệnh nhân trên 65 tuổi, đái tháo đường.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Dabcoxid ở người bị viêm loét dạ dày tá tràng hoặc chảy máu đường tiêu hóa
  • Thuốc Dabcoxid có thể gây ra tăng thời gian chảy máu trong khi phẫu thuật
  • Cần theo dõi chức năng gan trong thời gian điều trị với Dabcoxid vì nguy cơ tăng men gan.
  • Theo dõi chặt chẽ tình trạng phù, giữ nước, huyết áp, nồng độ K máu trong quá trình sử dụng Dabcoxid.
  • Chất ức chế chọn lọc COX-2 như thuốc Dabcoxid không thay thế được Aspirin trong dự phòng tim mạch.
  • Dabcoxid có thể gây buồn ngủ, ngủ gật, nhức đầu nên cần thận trọng ở những người phải thực hiện các hoạt động lái xe và vận hành máy móc.
  • Chỉ sử dụng Dabcoxid cho phụ nữ mang thai trong 2 quý đầu sau khi đã cân nhắc lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Không sử dụng thuốc Dabcoxid nếu đang cho con bú.

6. Tương tác của thuốc Dabcoxid

Thuốc Dabcoxid có thể tương tác nếu dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Corticosteroid, rượu: nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hoá.
  • Thuốc chống đông đường uống: tăng nguy cơ chảy máu, vì vậy cần kiểm soát chặt chẽ thời gian prothrombin trong thời gian điều trị Etoricoxib, nhất là những ngày đầu.
  • Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi niệu: Làm giảm tác dụng hạ áp của các thuốc này, đồng thời làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát
  • Acid acetylsalicylic: tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa so với khi dùng đơn độc.
  • Cyclosporin: làm tăng độc tính trên thận.
  • Lithi: làm tăng nguy cơ ngộ độc Lithium do làm tăng nồng độ trong máu.
  • Methotrexate: cần kiểm soát độc tính của Methotrexate khi sử dụng cùng thuốc Dabcoxid.
  • Thuốc tránh thai đường uống: tăng tác dụng phụ của thuốc tránh thai.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dabcoxid, công dụng, liều dùng và những lưu ý quan trọng. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu có bất thường trong quá trình sử dụng và phải tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng khi điều trị bằng Dabcoxid.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan