Công dụng thuốc Cubicin

Kháng sinh Cubicin là một nhóm kháng sinh mới, có tác động chủ yếu trên vi khuẩn gram dương, kể cả vi khuẩn kháng lại một số kháng sinh mạnh trước đó như Vancomycin, Methicilin. Để hiểu rõ hơn về kháng sinh Cubicin cùng tham khảo bài viết dưới đây.

1. Tác dụng thuốc Cubicin

Thuốc Cubicin có thành phần chính là Daptomycin 500mg, bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm truyền tĩnh mạch.

Daptomycin là thuốc kháng sinh, dùng để điều trị nhiễm khuẩn. Daptomycin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh mới, gọi là lipopeptide vòng. Daptomycin là sản phẩm tự nhiên được sử dụng trên lâm sàng trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn gram dương. Daptomycin có hoạt tính chống lại hầu hết các vi khuẩn gram dương đề kháng với các kháng sinh khác kể cả các chủng đề kháng với kháng sinh methicillin, vancomycin và linezolid.

Cơ chế tác động của daptomycin khác biệt với của các thuốc kháng sinh khác. Daptomycin gắn kết với màng tế bào vi khuẩn từ đó gây ra sự khử cực nhanh điện thế màng tế bào ở trạng thái tĩnh hay tăng trưởng. Sự mất điện thế màng làm ức chế sự tổng hợp protein, ADN và ARN kết quả làm chết tế bào vi khuẩn.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cubicin

Thuốc Cubicin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, gồm:

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng do các vi khuẩn gram dương nhạy cảm với thuốc như Staphylococcus aureus (kể cả các Staphylococcus aureus đề kháng với methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus dysgalactiae dưới loài equisimilis, và Enterococcus faecalis (các nhóm nhạy cảm với kháng sinh vancomycin).
  • Nhiễm khuẩn huyết do Staphylococcus aureus huyết, kể cả viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm và đề kháng với methicillin.
  • Việc điều trị thuốc này cho các nhiễm khuẩn có thể kết hợp với khác sinh khác nếu nghi ngờ do cả vi khuẩn gram âm hay vi khuẩn kỵ khí gây ra.

Không dùng thuốc Cubicin trong những trường hợp sau:

  • Nếu bạn bị dị ứng với hoạt chất Daptomycin hay bất cứ loại thuốc.
  • Không được tiêm chủng phòng trong khi đang sử dụng Cubicin trừ khi bác sĩ yêu cầu.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Cubicin

3.1 Cách dùng

Thuốc Cubicin được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Việc tiêm truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế. Các bước thực hiện tiêm như sau:

  • Thuốc được cung cấp trong lọ chứa 500mg daptomycin dưới dạng bột đông khô vô trùng. Mở nắp bật khỏi lọ thuốc Thuốc để hở phần trung tâm của nắp cao su.
  • Bơm chậm 10mL dung dịch pha tiêm natri clorid 0,9% qua vị trí trung tâm của nắp cao su vào lọ thuốc, hướng kim bơm vào thành của lọ thuốc.
  • Đảm bảo toàn bộ thuốc trong lọ được làm ướt bằng cách xoay nhẹ lọ thuốc. Để giảm thiểu hiện tượng tạo bọt, nên tránh lắc mạnh lọ thuốc trong và sau khi pha. Giữ yên lọ thuốc đó trong 10 phút.
  • Xoay nhẹ lọ thuốc trong vài phút, khi cần, để có dung dịch thuốc hòa tan hoàn toàn. Thuốc sau khi pha nên được pha loãng thêm bằng dung dịch pha tiêm natri clorid 0,9% để truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút.
  • Bảo quản: Các nghiên cứu về độ ổn định đã chứng tỏ dung dịch thuốc sau khi đã pha ổn định trong lọ trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc có thể ổn định đến 48 giờ nếu bảo quản trong điều kiện lạnh ở 2-8 độ C. Dung dịch thuốc sau khi đã pha loãng ổn định trong túi dịch truyền trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 48 giờ khi bảo quản trong điều kiện lạnh.
  • Thuốc dùng bằng đường tĩnh mạch nên kiểm tra bằng mắt xem có các phần tử lạ trước khi sử dụng. Không nên thêm các thuốc khác vào lọ thuốc sử dụng một lần hoặc truyền chung đường truyền với Cubicin. Khi sử dụng cùng bộ dây truyền liên tiếp cho nhiều loại thuốc khác nhau, nên rửa bộ dây truyền bằng dung dịch truyền tương thích trước và sau khi truyền.

3.2 Liều dùng

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng: Liều dùng được khuyến cáo cho người lớn là 4 mg/kg, sử dụng một lần mỗi 24 giờ trong vòng 7-14 ngày hoặc cho đến khi hết nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm Staphylococcus aureus huyết, kể cả viêm nội tâm mạc tim phải: Liều dùng được khuyến cáo cho người lớn là 6 mg/kg, sử dụng thuốc một lần mỗi 24 giờ trong 2-6 tuần tùy thuộc vào chẩn đoán của bác sĩ điều trị.
  • Suy thận: Do thuốc Daptomycin thải trừ chủ yếu qua thận. Cho nên, cần chỉnh liều dùng phù hợp khi cần.
    • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30 mL/phút: Thường không cần điều chỉnh liều. Cần theo dõi chặt chẽ khả năng đáp ứng với việc điều trị và chức năng thận cho hầu hết tất cả bệnh nhân suy thận.
    • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30mL/phút: Cần tăng khoảng cách giữa các liều lên tới 48 giờ cho mỗi liều đơn. Cần theo dõi chặt chẽ khả năng đáp ứng lâm sàng với trị liệu và chức năng thận cho các bệnh nhân này.
    • Điều chỉnh liều cho bệnh nhân đang thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú. Khi có thể, nên sử dụng thuốc sau khi đã hoàn tất việc thẩm phân trong ngày.
  • Suy gan: không cần chỉnh liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa. Chưa có dữ liệu đối với bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Nên sử dụng liều khuyến cáo như người lớn cho bệnh nhân cao tuổi ngoại trừ bệnh nhân suy thận nặng.
  • Trẻ em và trẻ vị thành niên (< 18 tuổi): Hiện tại hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được thiết lập.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cubicin

Tác dụng phụ của thuốc mà bạn có thể gặp phải bao gồm:

  • Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu; loạn nhịp trên thất; chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa như đau bụng, táo bón hay tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
  • Mệt mỏi, phản ứng tại nơi truyền, sốt, cảm giác rét run, suy nhược; vàng da.
  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn không nhạy cảm như nhiễm nấm, nhiễm trùng niệu.
  • Trên các xét nghiệm cận lâm sàng: Mất cân bằng điện giải, tăng CPK; tăng creatinin; bất thường các xét nghiệm chức năng gan như tăng AST, ALT và phosphatase kiềm; tăng lactic dehydrogenase (LDH).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: gây ra giảm cảm giác ngon miệng, tăng đường huyết.
  • Đau khớp, đau cơ, yếu cơ; nhức đầu, dị cảm, rối loạn vị giác; lo âu, mất ngủ; suy thận; viêm âm đạo.
  • Phát ban, ngứa, mề đay; bốc hỏa, tăng huyết áp, hạ huyết áp;

Một số phản ứng phụ khác: bệnh hạch bạch huyết, tăng tiểu cầu; bồn chồn; rung nhĩ, cuồng động tâm nhĩ, ngưng tim; chàm; trướng bụng, đầy hơi, viêm miệng; kích ứng mắt, nhìn mờ; rối loạn tiêu hóa như khô miệng, khó chịu vùng thượng vị, đau nướu răng, giảm cảm giác vùng miệng; tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase,...

Nếu trong quá trình dùng thuốc bạn thấy có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào nghi do dùng thuốc nên báo lại ngay với nhân viên y tế để được hỗ trợ.

5. Điều cần lưu ý khi dùng thuốc Cubicin

  • Thuốc kháng sinh chỉ được dùng khi nhiễm vi khuẩn và được chỉ định bởi bác sĩ.
  • Để giảm thiểu sự phát triển của những loại vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của thuốc Cubicin cũng như các thuốc kháng sinh khác, chỉ nên sử dụng để điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn đã xác định hoặc nhiều khả năng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Để đảm bảo điều này nên dùng thuốc theo kết quả kháng sinh đồ.
  • Khi dùng thuốc có thể gây ra sự phát triển của nấm hay các vi khuẩn không nhạy cảm với khác sinh này. Nếu bạn thấy dấu hiệu nhiễm nấm ở lưỡi, cơ quan sinh dục hay tiêu chảy nặng cần náo ngày với bác sĩ.
  • Thuốc được biết bài tiết vào sữa mẹ với số lượng rất nhỏ, nhưng thận trọng khi dùng nếu đang cho con bú hay mang thai. Phụ nữ mang thai và cho con bú cần phải hỏi bác sĩ rõ về rủi ro và lợi ích của thuốc.
  • Bệnh nhân nếu nhiễm Staphylococcus aureus kéo dài hoặc tái phát hoặc kém đáp ứng lâm sàng với thuốc nên được cấy máu lại nhiều lần. Nếu cấy máu dương tính với Staphylococcus aureus, nên thực hiện kiểm tra độ nhạy cảm của vi khuẩn, cũng như đánh giá lại chẩn đoán để loại trừ các ổ nhiễm khuẩn khác chưa xác định. Để lựa chọn kháng sinh đúng nhất.
  • Tương tác thuốc: Một số thuốc có thể gây ra tương tác thuốc gồm nhóm thuốc statin Atorvastatin; Fluvastatin; Lovastatin; Pravastatin; Rosuvastatin; Simvastatin.

Trên đây là những thông tin về thuốc Cubucin, việc dùng thuốc cần được thực hiện dưới sự cân nhắc của bác sĩ, chỉ nên dùng khi các kháng sinh hiện có ít tác dụng phụ không mang lại hiệu quả.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • saxtel.png
    Công dụng thuốc Saxtel

    Thuốc Saxtel có thành phần chính là Cefotaxime Sodium, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật,... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Cilaprim
    Công dụng thuốc Cilaprim

    Thuốc Cilaprim được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nhằm điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn. Để dùng thuốc Cilaprim hiệu quả và sớm khắc phục bệnh, bạn nên thực hiện theo đúng phác đồ ...

    Đọc thêm
  • kukjetrilcef
    Công dụng thuốc Kukjetrilcef

    Thuốc Kukjetrilcef được bào chế dưới dạng viên nang với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Cephradine 500mg. Vậy thuốc Kukjetrilcef là thuốc gì, thuốc có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • spmerocin
    Công dụng thuốc Spmerocin

    Spmerocin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc chứa thành phần chính là Meropenem (dưới dạng hỗn hợp Meropenem trihydrat và natri carbonat) 1g, bào chế dưới dạng bột pha tiêm, đóng ...

    Đọc thêm
  • Sprealin
    Công dụng thuốc Sprealin

    Thuốc Sprealin có thành phần chính là Cefazolin được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp... Cùng nắm ...

    Đọc thêm