Công dụng thuốc Cortrium 40mg

Cortrium 40mg là 1 loại thuốc Hormon, Nội tiết tố thường được dùng để chỉ định điều trị bất thường chức năng vỏ thượng thận, rối loạn dị ứng, các bệnh lý về da, hô hấp, dạ dày ruột, huyết học hoặc chấn thương thần kinh...

1. Cortrium 40mg là thuốc gì?

Cortrium 40mg thuộc nhóm thuốc Hormon, Nội tiết tố được sản xuất bởi Laboratorio Italiano Biochimico Farmaceutico Lisapharma S.P.A của Ý và được đăng ký bởi Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp, Việt Nam.

Thuốc với thành phần chính là Methylprednisolone (dưới dạng Methylprednisolone sodium succinate) hàm lượng 40mg và các tá dược khác vừa đủ. Thuốc thường được dùng để điều trị bất thường chức năng vỏ tuyến thượng thận hay các rối loạn dị ứng, các bệnh lý về da, dạ dày ruột, mắt, gan, hô hấp, huyết học, thận và thần kinh...

Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm và đóng gói hộp 10 lọ, mỗi lọ có chứa 40mg methylprednisolone và các tá dược khác vừa đủ 1 lọ.

2. Thuốc Cortrium 40mg có tác dụng gì?

2.1. Tác dụng thành phần thuốc

Hoạt chất methylprednisolone trong thuốc Cortrium là một glucocorticoid tổng hợp và là dẫn xuất methyl của Prednisolone.

Đây là 1 chất chống viêm khá mạnh có khả năng ức chế hệ thống miễn dịch, dẫn đến làm giảm số lượng tế bào viêm và giảm sự giãn mạch. Thuốc thường được chỉ định điều trị rối loạn nội tiết tố, Lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp do vẩy nến, các bệnh viêm da, các bệnh về mắt, các trạng thái dị ứng...

Giống như các glucocorticoid khác, cơ chế hoạt động của methylprednisolone chủ yếu là liên kết và kích hoạt các thụ thể glucocorticoid nội bào. Từ đó, giúp cho các thụ thể liên kết với các vùng khởi động của DNA.

Methylprednisolone có tính chất tương tự như glucocorticoid prednisolone, bị chuyển hóa phần lớn bởi gan và thải trừ qua nước tiểu là chủ yếu.

2.2. Chỉ định

Thuốc Cortrium 40mg thường được chỉ định trong điều trị một số các trường hợp sau đây:

  • Rối loạn nội tiết tố: Bất thường ở chức năng vỏ thượng thận như thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát, thiểu năng vỏ thượng thận cấp tính và quá sản thượng thận bẩm sinh.
  • Rối loạn do thấp khớp: Viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch của viêm xương khớp, viêm bao gân cơ, viêm khớp do vảy nến, viêm khớp cấp tính do gút, viêm gân – bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm cứng khớp đốt sống.
  • Bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ.
  • Bệnh về da: Viêm da tróc vảy, viêm da tiết bã nhờn nặng, vảy nến, u sùi dạng nấm, hồng ban đa dạng thể nặng và Pemphigus.
  • Rối loạn dị ứng: Viêm da dị ứng, hen phế quản, viêm mũi dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, các phản ứng nổi mề đay do truyền thuốc và phù thanh quản cấp tính không do nhiễm trùng.
  • Các bệnh về mắt: Viêm mống mắt, viêm màng mạch võng mạc, viêm thần kinh thị, viêm kết mạc dị ứng, viêm tiền phòng, viêm mắt đồng cảm và viêm giác mạc...
  • Bệnh dạ dày – ruột: Viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non.
  • Bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid có triệu chứng, viêm phổi hít và lao phổi cấp...
  • Các bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu và u lympho, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Chấn thương thần kinh, viêm màng ngoài tim, lao màng não và viêm tuyến giáp không sinh mủ...

2.3. Chống chỉ định

Các bác sĩ khuyến cáo những trường hợp dưới đây không nên dùng thuốc Cortrium 40mg, đó là:

  • Người quá mẫn cảm với thành phần Methylprednisolone hoặc các thành phần khác có trong công thức thuốc.
  • Bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Người bệnh mẫn cảm với các Corticosteroid khác.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ trường hợp bị sốc nhiễm khuẩn do lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin sống.

3. Cách dùng và liều lượng thuốc

Thuốc sẽ phát huy hết công dụng điều trị bệnh khi được dùng đúng cách, đúng liều lượng được bác sĩ kê đơn và hướng dẫn.

3.1. Cách dùng

Thuốc Cortrium 40mg được dùng theo đường tiêm tại chỗ hoặc tiêm bắp. Việc pha tiêm cần phải đảm bảo vô khuẩn và pha thuốc cần phải thực hiện theo đúng hướng dẫn của bác sĩ hoặc phải do người có chuyên môn trực tiếp thực hiện.

3.2. Liều dùng

Tiêm tại chỗ:

  • Viêm khớp, thấp khớp điều trị từ 1 - 5 tuần: Tiêm 4 - 80mg, tuỳ theo khớp.
  • Viêm gân: Tiêm 4 - 40mg.
  • Bệnh lý về da: Tiêm 20 - 60mg.

Tiêm bắp (tiêm IM):

  • Tăng tiết hormon vỏ thượng thận: Tiêm 40mg/ 2 tuần.
  • Thấp khớp: Tiêm 40 - 120mg/ tuần.
  • Bệnh lý về da: Tiêm IM từ 40 - 120mg/ 1 - 4 tuần.
  • Hen: Tiêm 80 - 120 mg/ tuần hay mỗi 2 tuần (viêm mũi dị ứng).
  • Ðợt cấp của xơ cứng rải rác: Tiêm 160mg/ ngày x 1 tuần, sau đó tiêm 64mg/ ngày x 1 tháng.

Lưu ý: Liều dùng của thuốc là do bác sĩ chỉ định dựa vào từng bệnh lý và tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Vì thế, người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ, không được tự ý điều chỉnh liều lượng khi chưa được bác sĩ cho phép.

4. Xử lý quá liều

Những triệu chứng quá liều của thuốc bao gồm biểu hiện hội chứng cushing, yếu cơ và loãng xương. Tất cả những biểu hiện này chỉ xảy ra khi sử dụng thuốc dài ngày. Khi sử dụng thuốc ở liều quá cao trong thời gian dài làm tăng vỏ tuyến thượng thận và gây ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.

Gọi ngay cho bác sĩ điều trị khi có dấu hiệu quá liều hoặc có bất cứ bất thường nào để được bác sĩ tư vấn và hướng dẫn cách xử trí an toàn.

5. Tác dụng phụ

Thuốc Cortrium 40mg có thể gây ra cho người bệnh một số tác dụng phụ như:

  • Rối loạn nước và điện giải: Giữ nước, giữ natri, phù, giảm kali máu, tăng huyết áp, suy tim sung huyết trên bệnh nhân nhạy cảm.
  • Hệ cơ xương: Mỏi cơ, yếu cơ, bệnh cơ do steroid, mất khối lượng cơ, đau khớp trầm trọng, gãy ép cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương cánh tay, đầu xương đùi, loãng xương và đứt gân cơ.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, tăng alanine transaminase, aspartate transaminase và phosphatase kiềm.
  • Trên da: Làm vết thương chậm lành, da mỏng, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ trên mặt và tăng tiết mồ hôi.
  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ, co giật, chóng mặt và nhức đầu.
  • Nội tiết: Phát triển tình trạng giống Cushing, ức chế tăng trưởng ở trẻ em, kinh nguyệt không đều, giảm dung nạp chất đường...
  • Trên mắt: Đục thủy tinh thể, tăng áp lực nội nhãn, lồi mắt và Glôcôm.

Chú ý: Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị được biết khi gặp các tác dụng phụ của thuốc hoặc có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào để được bác sĩ tư vấn cách xử trí tác dụng phụ an toàn và hiệu quả.

6. Tương tác thuốc

Thành phần methylprednisolone trong thuốc Cortrium 40mg có thể tương tác với một số hoạt chất của các loại thuốc khác làm ảnh hưởng đến tác dụng của nhau.

Vì vậy, để tránh tương tác thuốc, người bệnh nên báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc đang dùng, kể cả thuốc điều trị bệnh hay thực phẩm chức năng, thảo dược.

Một số thuốc có thể gây tương tác với Cortrium 40mg gồm: Thuốc Ciclosporin, Rifampicin, Phenobarbital, thuốc chống nấm Ketoconazol và thuốc lợi tiểu giảm Kali máu.

7. Lưu ý và thận trọng

Khi sử dụng thuốc Cortrium 40mg, người bệnh cần chú ý và thận trọng thêm một số vấn đề sau đây:

  • Cần tuân thủ đúng các chỉ định của bác sĩ điều trị, tuyệt đối không được tự ý tính toán hay thay đổi liều lượng của thuốc khi chưa được bác sĩ chỉ định.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị nhiễm virus herpes mắt, bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và gan nặng.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai hay bà mẹ cho con bú hiện vẫn chưa có dữ liệu về tính an toàn khi sử dụng thuốc. Vì vậy, tốt nhất là không nên dùng thuốc để tránh ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ nhỏ.
  • Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên không lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

8. Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo và thoáng mát với nhiệt độ dưới 30 độc C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào, tránh ẩm, để thuốc tránh xa tầm với của trẻ và vật nuôi trong nhà.
  • Đối với thuốc hết hạn sử dụng hoặc hư hỏng, không còn dùng nữa thì nên tiêu hủy thuốc an toàn theo chỉ dẫn nhà sản xuất hoặc bác sĩ. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc xả thuốc dưới vòi nước sinh hoạt.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cortrium 40mg, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Cortrium 40mg là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

61 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan