Công dụng thuốc Ckdmyrept

Thuốc Ckdmyrept có chứa thành phần chính là Mycophenolate mofetil 500mg, dạng bào chế viên nén bao phim. Thuốc được dùng để dự phòng hiện tượng thải ghép cấp tính, đáp ứng kém hoặc thải ghép lần đầu ở người ghép gan. Các thông tin cần thiết của thuốc Ckdmyrept về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ sẽ giúp nâng cao kết quả điều trị cho người bệnh.

1. Ckdmyrept có tác dụng gì?

Thành phần Mycophenolate mofetil trong thuốc Ckdmyrept có cấu trúc là este của của mycophenolic acid (MPA). Sau khi vào trong cơ thể của người bệnh, Mycophenolate mofetil sẽ được chuyển hóa thành MPA là chất có hoạt tính. Cơ chế hoạt động của MPA là ức chế enzym Inosine monophosphate Dehydrogenase (IMPDH), giúp làm ngăn cản quá trình xúc tác của IMPDH để biến đổi IMP thành xanthose-5’-monophosphate.

Đây được xem như 1 bước chính trong con đường denovo của quá trình tổng hợp Guanosine nucleotide. Tác dụng ức chế IMPDH của Mycophenolate mofetil là tác dụng mạnh, chọn lọc và có khả năng hồi phục. MPA có tác dụng kìm hãm mạnh các tế bào lympho Blympho T hơn các tế bào khác do các tế bào lympho phụ thuộc nhiều vào con đường Denovo để tổng hợp Guanosine trong khi các tế bào khác có thể sử dụng các con đường tái tạo khác.

2. Thuốc Ckdmyrept chỉ định khi nào?

Thuốc Ckdmyrept được chỉ định kết hợp với CorticosteroidCyclosporine trong dự phòng hiện tượng thải ghép lần đầu, thải ghép cấp tính và đáp ứng kém ở người bệnh ghép gan, ghép thận hoặc ghép tim không cùng huyết thống.

3. Chống chỉ định của thuốc Ckdmyrept

Thuốc Ckdmyrept chống chỉ định trong trường hợp:

  • Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Ckdmyrept.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Ckdmyrept

Cách sử dụng: Thuốc Ckdmyrept dùng bằng đường uống. Người bệnh nên uống Ckdmyrept với 1 cốc nước đầy. Nhai, nghiền nát hoặc bẻ thuốc Ckdmyrept có thể làm giảm hiệu quả điều trị bệnh.

Liều dùng:

Trong dự phòng thải ghép thận:

  • Đối với người lớn: Liều 1g/ lần x 2 lần/ ngày. Người bệnh nên uống thuốc Ckdmyrept trong vòng 72 giờ sau khi được ghép thận.
  • Đối với trẻ em từ 2 - 18 tuổi: Liều 600 mg/ m2 diện tích cơ thể/ lần x 2 lần/ ngày. Chỉ dùng liều Ckdmyrept tối đa 1g/ lần x 2 lần/ ngày cho những người bệnh có diện tích cơ thể > 1,5 m2.
  • Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa có dữ liệu về độ an toàn khi dùng thuốc cho đối tượng này.
  • Đối với người cao tuổi: Liều 1g Ckdmyrept/ lần x 2 lần/ ngày.

Trong dự phòng thải ghép tim:

  • Đối với người lớn: Liều 1,5g/ lần x 2 lần/ ngày. Người bệnh nên uống thuốc Ckdmyrept trong vòng 5 ngày sau khi được ghép tim.
  • Đối với người cao tuổi: Liều 1,5g Ckdmyrept/ lần x 2 lần/ ngày.

Trong dự phòng thải ghép gan:

  • Đối với người lớn: Sau khi được cấy ghép gen thì người bệnh nên dùng Mycophenolate mofetil. Đến ngày thứ 4 thì bắt đầu dùng Ckdmyrept đường uống với liều 1,5g/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Đối với người cao tuổi: Liều 1,5g/ lần x 2 lần/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng Ckdmyrept trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Ckdmyrept cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Ckdmyrept phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

5. Tác dụng phụ của thuốc Ckdmyrept

Ở liều điều trị, thuốc Ckdmyrept được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Ckdmyrept, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Ckdmyrept và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

6. Tương tác của thuốc Ckdmyrept

Ckdmyrept có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Ckdmyrept thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Ckdmyrept phù hợp.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Ckdmyrept

  • Dùng thuốc Ckdmyrept có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh ác tính hoặc u lympho. Do đó người bệnh cần thận trọng khi sử dụng.
  • Cần theo dõi tình trạng ức chế tủy xương với các biểu hiện thâm tím da, nhiễm trùng, chảy máu ở người bệnh và thông báo ngay cho bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường.
  • Người bệnh sẽ có nguy cơ nhiễm trùng cơ hội hoặc nhiễm trùng nặng khi dùng thuốc Ckdmyrept. Ngoài ra, cần kiểm tra công thức máu thường xuyên vì thuốc Ckdmyrept có thể gây hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc bất sản nguyên bào hồng cầu.
  • Bảo quản thuốc Ckdmyrept ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Ckdmyrept có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Ckdmyrept có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Ckdmyrept theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Ckdmyrept ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

806 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan