Công dụng thuốc Cipromarksans

Thuốc Cipromarksans thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn với thành phần chính là Ciprofloxacin Hydrochloride. Thuốc được chứng minh hiệu quả trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu,... Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm những thông tin hữu ích về dòng thuốc này.

1. Tác dụng của thuốc Cipromarksans

Thành phần Ciprofloxacin Hydrochloride trong Cipromarksans được biết đến là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Thành phần này có nhiều ưu điểm như:

  • Ciprofloxacin có công dụng diệt khuẩn phổ rộng. Đồng thời có tác dụng giảm đáng kể khả năng sinh sản của vi khuẩn nhờ cơ chế cản thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần thiết cho chuyển hóa bình thường của vi khuẩn.
  • Thành phần này đạt hiệu lực cao trong quá trình chống lại các vi khuẩn kháng các loại kháng sinh như aminoglycoside, penicillin, cephalosporin, tetracycline và các kháng sinh khác. Ưu điểm này được giải thích nhờ Ciprofloxacin không bị đề kháng song song với các kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế men gyrase.
  • In-vivo, Ciprofloxacin thường tạo ra hiệu quả cộng hưởng (như khi phối hợp với azlocillin), đặc biệt trên động vật bị giảm bạch cầu trung tính.
  • Trong quá trình điều trị nhiễm khuẩn, Ciprofloxacin có thể phối hợp với các thuốc sau: Pseudomonas: azlocillin, ceftazidime. Streptococci: mezlocillin, azlocillin và các kháng sinh họ beta-lactam có hiệu lực khác. Staphylococci: các kháng sinh họ beta-lactam, đặc biệt isoxazolylpenicillin, vancomycin.

Khi đi vào cơ thể, Ciprofloxacin Hydrochloride được hấp thụ qua ống tiêu hóa. Thành phần này không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. Trường hợp có thức ăn hoặc thuốc chống toan, Ciprofloxacin Hydrochloride sẽ hấp thu chậm lại. Sau khi uống thuốc, Ciprofloxacin Hydrochloride đạt nồng độ tối đa trong máu từ 1 - 1.5 giờ. Đối với dạng truyền tĩnh mạch, 75% liều sẽ bài tiết qua nước tiểu, hơn 10% bài tiết qua phân.

2. Chỉ định và chống chỉ định

Nhờ chứa thành phần chính là Ciprofloxacin Hydrochloride, Cipromarksans đạt hiệu quả tích cực trong điều trị các bệnh nhiễm trùng có biến chứng hoặc không biến chứng như:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp như: viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa nguyên nhân do vi khuẩn gram âm, kể cả Pseudomonas hay Staphylococcus.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục như: bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến.
  • Nhiễm trùng ổ bụng với các bệnh lý phổ biến như: viêm phúc mạc
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Chỉ định khử nhiễm ruột có chọn lọc trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch (Ciprofloxacin dạng uống).

Mặt khác, thuốc Cipromarksans chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh dị ứng với hóa trị liệu bằng ciprofloxacin hoặc các quinolone khác.
  • Trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú chống chỉ định

Một số nhóm đối tượng dưới đây cần thận trọng khi dùng Cipromarksans. Nếu bắt buộc phải sử dụng, người bệnh cần tuân thủ các chỉ định của bác sĩ về liều lượng, đường dùng...

  • Bệnh nhân cao tuổi mắc các bệnh nhiễm khuẩn
  • Người bệnh động kinh
  • Người bị tổn thương thần kinh trung ương như: tiền căn co giật, giảm lưu lượng tuần hoàn não, thay đổi cấu trúc não hoặc đột quỵ

3. Liều dùng và tác dụng của thuốc Cipromarksans

Thuốc Cipromarksans được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được khuyến cáo dùng bằng đường uống. Người bệnh cần uống nguyên viên thuốc, uống nhiều nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Không dùng chung thuốc với các loại đồ uống có chứa cồn.

Liều dùng của thuốc sẽ được thay đổi tùy vào tình trạng sức khỏe, mục đích điều trị cũng như chức năng thận của người bệnh. Dưới đây là liều dùng tham khảo của Cipromarksans:

Điều trị các bệnh lý do nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 250 - 500 mg, ngày 2 lần.

Chữa bệnh nhiễm khuẩn nặng - có biến chứng: 750 mg, ngày 2 lần. Dùng 5 - 10 ngày.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận sẽ được điều chỉnh liều dùng như sau:

  • Suy thận: ClCr 30 - 50 mL/phút: 250 - 500 mg/12 giờ.
  • Suy thận: ClCr 5 - 29 mL/phút: 250 - 500 mg/18 giờ.
  • Lọc thận: 250 - 500 mg/24 giờ.

Sử dụng thiếu liều Cipromarksans ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của thuốc. Tình trạng này có thể khiến thuốc giảm cơ chế hoạt động dẫn đến không điều trị một cách dứt điểm triệu chứng bệnh;

Nếu bệnh nhân quên dùng 1 liều thuốc Cipromarksans, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp sắp đến liều dùng kế tiếp, người bệnh hãy bỏ qua và dùng liều sau đúng như dự kiến;

Sử dụng Cipromarksans quá liều có thể gây ra các triệu chứng nguy hiểm. Các triệu chứng của quá liều có thể tương tự như tác dụng phụ mà thuốc gây nên. Do đó, bệnh nhân nên chủ động báo với bác sĩ nếu nhận thấy mình sử dụng quá liều lượng được khuyến cáo.

4. Tác dụng phụ của thuốc Cipromarksans

Mặc dù đã cân nhắc kỹ lưỡng các lợi ích cũng như rủi ro mà thuốc mang lại, tuy nhiên, thuốc vẫn gây ra các tác dụng ngoại ý trong quá trình sử dụng. Các tác dụng phụ thông thường có xu hướng tự biến mất sau khoảng vài ngày hoặc vài tuần. Trong khi đó, những phản ứng nghiêm trọng có thể phát triển phát triển và đe dọa đến sức khỏe của người dùng. Với các tác dụng phụ nghiêm trọng, bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh điều trị để cải thiện tình hình.

  • Phản ứng phụ lên đường tiêu hóa như: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi hoặc mất cảm giác ngon miệng.
  • Tác dụng phụ không mong muốn lên hệ thần kinh như: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, kích động, run rẩy, thậm chí là liệt ngoại biên, vã mồ hôi,...
  • Tác dụng phụ lên những giác quan như: mất cảm giác về mùi, vị, rối loạn thị lực (như nhìn đôi, nhìn màu), ù tai, rối loạn thính lực tạm thời, đặc biệt ở tần số cao.
  • Phản ứng phụ lên hệ tim mạch như: nhịp tim nhanh, phừng mặt, cơn migraine, ngất.
  • Tác dụng lên hệ xương khớp như: đau cơ, viêm bao gân, hơi nhạy cảm với ánh sáng, giảm chức năng thận thoáng qua kể cả suy thận tạm thời.
  • Phản ứng phụ lên máu và sự tạo máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tế bào bạch cầu, chứng giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu; rất hiếm: tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, biến đổi giá trị của prothrombin.

Liệt kê trên về tác dụng phụ của thuốc Cipromarksans chưa đầy đủ. Do đó trong quá trình điều trị bằng thuốc, người bệnh gặp phải bất cứ dấu hiệu nào bất thường cũng cần thông báo cho bác sĩ.

5. Tương tác thuốc Cipromarksans

Đã có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc giữa Cipromarksans và một số thuốc như: Theophylline, NSAID, thuốc kháng acid, sucrafate, ion kim loại, cyclosporine.. Tình trạng này được hiểu là khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Cipromarksans. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng Cipromarksans theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Cipromarksans là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng khi chưa có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

22 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Kacipro
    Công dụng thuốc Kacipro

    Thuốc Kacipro có thành phần chính là Ciprofloxacin 500mg, được sử dụng điều trị cho người bệnh bị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, viêm tai, nhiễm trùng máu, mắt,.... Dưới đây là một số thông tin hữu ích về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Cessnari
    Công dụng thuốc Cessnari

    Thuốc Cessnari được sử dụng chủ yếu theo đường tiêm truyền tĩnh mạch nhằm điều trị cho các trường hợp nhiễm trùng do chủng vi khuẩn nhạy cảm. Để thuốc Cessnari phát huy được toàn bộ tác dụng điều trị, ...

    Đọc thêm
  • Philtadol
    Công dụng thuốc Philtadol

    Philtadol là kháng sinh nhóm Cephalosporin, được chỉ định trong các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường sinh dục - tiết niệu,... do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy cơ chế tác dụng, ...

    Đọc thêm
  • saxtel.png
    Công dụng thuốc Saxtel

    Thuốc Saxtel có thành phần chính là Cefotaxime Sodium, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật,... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc ...

    Đọc thêm
  • newdaepra
    Công dụng thuốc Newdaepra

    Newdaepra có chứa thành phần chính là hỗn hợp Cefoperazone sodium và Sulbactam sodium. Vậy thuốc Newdaepra có tác dụng gì và cần sử dụng như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm