Công dụng thuốc Cefatasun

Cefatasun là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn, có chứa thành phần chính là Ceftazidime. Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm trùng do các nguyên nhân vi khuẩn như nhiễm trùng đường hô hấp dưới, vùng da và cấu trúc da, đường tiết niệu biến chứng và chưa biến chứng, nhiễm trùng xương và khớp...

1. Cefatasun là thuốc gì?

Thuốc Cefatasun là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Thuốc dùng đường tiêm truyền, hiệu quả điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, đây là dược phẩm từ nhà sản xuất Kwality Pharmaceutical PVT. Ltd. - Ấn Độ.

  • Ceftazidime dưới dạng ceftazidime pentahydrate có tác dụng diệt khuẩn do ức chế những enzym tổng hợp vách các tế bào vi khuẩn. Dược chất bền vững với hầu hết những beta - lactamase của các vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Ceftazidime nhạy cảm với nhiều loại vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid và những loại vi khuẩn gram dương đã kháng ampicillin và những cephalosporin khác.
  • Phổ tác dụng của thuốc tốt với: các vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm E.coli, Pseudomonas, Proteus, Shigella, Klebsiella, Salmonella, vi khuẩn HI,... Một số chủng vi khuẩn Moraxella catarrhalis, Pneumococcus và Streptococcus tan máu beta, vi khuẩn Streptococcus viridans, nhiều chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí như staphylococcus aureus.
  • Kháng thuốc Cefatasun: kháng thuốc xuất hiện trong quá trình điều trị có thể do mất tác dụng ức chế những beta - lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể( nhất là đối với Pseudomonas spp, Klebsiella và Enterobacter). Dược chất không có tác dụng với chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin, Listeria monocytogenes, Campylobacter spp, Bacteroides fragilis, Clostridium difficile và Enterococcus.
  • Dược chất Ceftazidime không hấp thu khi uống bằng đường tiêu hoá, do vậy thuốc thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc dạng tiêm bắp. Chỉ khoảng 10% thuốc Cefatasun gắn với protein có trong huyết tương. Thuốc thấm vào những mô ở sâu và thấm vào cả dịch màng bụng. Thuốc sẽ đạt nồng độ điều trị trong dịch não tuỷ khi màng não bị tổn thương viêm. Thuốc Cefatasun đi qua nhau thai và tìm thấy thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Chuyển hóa thuốc Ceftazidime không bị chuyển hoá. Khoảng 80 - 90% liều thuốc tiêm sau khi dùng được bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ. Hệ số thanh thải thuốc trung bình của thận khoảng 100ml/ phút. Thuốc được bài tiết qua mật dưới 1%.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Cefatasun

2.1. Chỉ định

Thuốc Cefatasun được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, áp xe phổi, giãn phế quản,...
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc vùng da, những nhiễm trùng thứ cấp trong phỏng hay các vết thương ngoài da, loét da, viêm vú.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng và chưa có biến chứng như viêm nhiễm đài bể thận, viêm bàng quang, viêm thận, bể thận,...
  • Nhiễm trùng xương, nhiễm khuẩn khớp: Viêm tủy, nhiễm trùng chậu hông, viêm xương, viêm khớp có nhiễm khuẩn,...
  • Nhiễm trùng phụ khoa: Viêm phần phụ, viêm cổ tử cung,...
  • Nhiễm trùng ổ bụng: Viêm túi mật có mủ, viêm đường mật, áp xe trong màng bụng, viêm túi thừa, viêm phúc mạc, viêm ruột - đại tràng,...
  • Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương, bao gồm viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết,...

2.2. Chống chỉ định

Thuốc Cefatasun không dùng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử bị sốc khi sử dụng thuốc trước đó.
  • Người bệnh dị ứng, quá mẫn cảm với ceftazidime, các kháng sinh nhóm cephalosporin.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Cefatasun

3.1. Cách dùng

Thuốc Cefatasun được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp sâu.

Trong tiêm bắp, thuốc thường tiêm vào góc phần tư trên ngoài của mông hoặc tiêm ở 2/3 trước ngoài của bắp đùi.

Cách pha dung dịch tiêm truyền thuốc cefatasun:

  • Dung dịch tiêm bắp: Pha 1g lọ thuốc trong 3ml nước cất pha tiêm hoặc trong dung dịch lidocain hydroclorid 0.5 % hoặc 1%.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha lọ thuốc trong lọ chứa 10ml nước cất pha tiêm có sẵn trong hộp thuốc, hoặc pha chung với dung dịch natri clorid 0.9% hoặc dung dịch dextrose 5%.
  • Dung dịch tiêm truyền: Pha 1g lọ thuốc trong những dung dịch pha loãng trong tiêm tĩnh mạch như trên nhưng với nồng độ 10 - 20mg/ ml (từ 1g đến 2g thuốc pha trong 100ml dung môi).

3.2. Liều dùng

Thuốc Cefatasun được chỉ định liều dùng theo hướng dẫn y lệnh từ bác sĩ, ngoài ra người bệnh có thể tham khảo liều khuyến cáo sau:

  • Liều thường dùng ở người trưởng thành: Liều tiêm/ truyền 1g mỗi 8 giờ một lần hoặc dùng liều 2g một lần mỗi 12 giờ.
  • Không cần điều chỉnh liều thuốc Cefatasun đối với trường hợp người bệnh suy chức năng gan.
  • Những liều thuốc gợi ý trong trường hợp người bệnh bị suy thận như sau:
    • Độ thanh thải creatinin từ 31 - 50ml/ phút, liều gợi ý 1 gam, tần suất dùng 12 giờ 1 lần.
    • Độ thanh thải creatinin từ 16 - 30ml/ phút, liều gợi ý 1 gam một lần, tần suất dùng 24 giờ 1 lần.
    • Độ thanh thải creatinin từ 6 - 15ml/ phút, liều gợi ý 500mg, tần suất dùng 24 giờ mỗi lần.
    • Độ thanh thải creatinin < 5ml/ phút, liều gợi ý 500mg, tần suất dùng 48 giờ 1 lần.
  • Liều dùng cho người bệnh nhi:
    • Trẻ sơ sinh từ 0 đến 4 tuần tuổi: Liều thuốc tiêm theo công thức 30mg/ kg tiêm tĩnh mạch thời gian 12 giờ một lần.
    • Trẻ nhỏ từ 1 tháng đến 12 tuổi: Liều thuốc tính theo công thức 30 - 50mg/ kg tiêm tĩnh mạch, 8 giờ mỗi lần sử dụng, liều tối đa 6g trong ngày.
  • Sử dụng thuốc ở người cao tuổi: Liều thuốc thông thường không nên vượt quá 3g mỗi ngày, đặc biệt ở những người bệnh trên 70 tuổi.

Quá liều: Khi sử dụng quá liều thuốc có thể dẫn đến những di chứng về thần kinh bao gồm bệnh não, hôn mê, co giật. Có thể làm giảm nồng độ chất dư của thuốc trong huyết thanh bằng cách thẩm phân.

4. Những tác dụng không mong muốn của thuốc Cefatasun

Những tác dụng không mong muốn người bệnh có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Cefatasun bao gồm:

  • Sốc: Phản ứng sốc có thể xảy ra tuy hiếm gặp, nhưng cần phải thận trọng. Nếu người bệnh xảy ra chứng loạn xúc giác, thở rít, vị giác bất thường, ù tai, chóng mặt, toát mồ hôi,... cần phải ngừng ngay thuốc và/hoặc cần thay đổi cách điều trị.
  • Quá mẫn cảm, dị ứng: Nếu xảy ra phản ứng phát ban, ban đỏ, nổi mề đay, ngứa da, chứng đỏ bừng, phù mạch, ban đỏ dạng sẩn, phản ứng phản vệ (bao gồm có co thắt phế quản, hạ huyết áp), người bệnh cần phải ngừng thuốc, thông báo bác sĩ để thay đổi cách điều trị.
  • Trên da: hiếm gặp, có thể có ban đỏ, hội chứng Lyell (có hoại tử biểu bì nhiễm độc), xảy ra hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hệ thần kinh trung ương: Gây đau nhức đầu, chóng mặt, chứng dị cảm, giảm vị giác. Ðã có ghi nhận những báo cáo về di chứng thần kinh như chứng run, giật rung cơ, co giật, bệnh não ở người suy thận sử dụng thuốc mà không giảm liều cho thích hợp.
  • Thận: Hiếm gặp những trường hợp suy giảm chức năng thận nặng, bao gồm người bệnh bị suy thận cấp đã được ghi nhận, do đó cần giám sát người bệnh cẩn thận, thường xuyên.
  • Huyết học: Hiếm gặp, có thể thấy giảm huyết cầu toàn thể, giảm số lượng bạch cầu, triệu chứng mất bạch cầu hạt, tăng lympho bào, tăng tiểu cầu, thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu. Thỉnh thoảng thấy gây tăng thoáng qua urê máu, nitơ máu và/hay creatinin huyết thanh.
  • Gan: Phản ứng hiếm gặp, thỉnh thoảng gây vàng da, tăng ALT, tăng AST, ALP, tăng bilirubin, GGT, gGTP.
  • Dạ dày - ruột: Hiếm gặp, như viêm kết tràng nặng kèm phân có máu của viêm đại tràng giả mạc. Nếu người bệnh tiêu chảy thường xuyên xảy ra, cần áp dụng ngừng thuốc. Thỉnh thoảng gặp tác dụng phụ gây buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy, cảm giác khát.
  • Hô hấp: Hiếm khi xảy ra viêm phổi kẽ kèm theo chứng đỏ bừng, khó thở, ho, rối loạn X-quang ngực, tăng bạch cầu ưa acid và hội chứng PIE.
  • Bội nhiễm vi khuẩn: Hiếm gặp, gây viêm miệng, viêm nhiễm nấm candida.
  • Thiếu vitamin: Dấu hiệu hiếm gặp, có thể gây thiếu vitamin K, giảm prothrombin máu, khuynh hướng chảy máu và gặp thiếu vitamin nhóm B như viêm lưỡi, chán ăn, viêm miệng, viêm dây thần kinh.
  • Những tác dụng phụ khác: Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch, gây đau tại chỗ, viêm sau khi tiêm bắp.

5. Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Cefatasun

Những chú ý khi người bệnh dùng thuốc Cefatasun bao gồm:

  • Do có phản ứng chéo giữa thuốc penicillin với các cephalosporin, người bệnh cần thông báo tiền sử dị ứng đã có với các nhóm kháng sinh này.
  • Với người bệnh có suy thận: Nên giảm tổng liều dùng thuốc hàng ngày theo khuyến cáo nhà sản xuất hoặc từ bác sĩ điều trị.
  • Điều trị thuốc có thể làm giảm bớt hoạt tính chất prothrombin ở những người bệnh bị suy thận/ suy gan hoặc suy dinh dưỡng.
  • Thận trọng dùng thuốc cho các người bệnh có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt bị bệnh lỵ, bệnh viêm ruột kết giả mạc có thể diễn ra.
  • Thuốc Cefatasun được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có các nghiên cứu thỏa đáng, được kiểm tra chặt chẽ trên người phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc cefatasun cho người mang thai chỉ thật khi cần thiết.
  • Chất ceftazidime được tiết vào sữa, nên cần cân nhắc dùng thuốc cefatasun cho người đang cho con bú.

Trên đây là các thông tin về thuốc Cefatasun. Đây là thuốc kháng sinh có tác dụng trong nhiều bệnh lý lâm sàng nguyên nhân do các nhóm vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc dùng đường tiêm truyền khi có chỉ định từ bác sĩ, thuốc được kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng thuốc cefatasun. Nếu bạn đọc còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào về thuốc Cefatasun, hãy trao đổi với các bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn.

23 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Cefzidimstad 1g
    Công dụng thuốc Cefzidimstad 1g

    Thuốc Cefzidimstad 1g được chỉ định trong điều trị các tình trạng nhiễm trùng tại đường hô hấp, da và mô mềm, đường tiết niệu, xương/ khớp, ổ bụng hoặc hệ thần kinh trung ương. Để đảm bảo an toàn ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Amzedil 1000
    Công dụng thuốc Amzedil 1000

    Thuốc Amzedil 1000 được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng phổ biến. Vậy thuốc Amzedil 1000 sử dụng như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để có thêm thông tin về tác dụng ...

    Đọc thêm
  • ceftaject
    Công dụng thuốc Ceftaject

    Thuốc Ceftaject được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn tại đường sinh dục, hô hấp, da, xương khớp, hệ thần kinh trung ương,... Để nâng cao hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn cho ...

    Đọc thêm
  • zefeta
    Công dụng thuốc Zefeta

    Thuốc Zefeta có thành phần chính là Ceftazidime được chứng minh hiệu quả trong diệt khuẩn. Thuốc được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ...

    Đọc thêm
  • auromitaz 100
    Công dụng thuốc Auromitaz 100

    Thuốc Auromitaz 100 được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là Ceftazidime. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm trùng.

    Đọc thêm