Công dụng thuốc Capetero 150

Capetero 150 là thuốc chống ung thư, tiền chất của Fluorouracil, được chỉ định trong điều trị ung thư vú, ung thư đại trực tràng,... Vậy khi sử dụng thuốc Capetero 150 cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả và an toàn? Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Capetero 150 trong bài viết này.

1. Thuốc Capetero 150 là thuốc gì?

Capetero 150 là sản phẩm của Công ty Hetero Labs Limited, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần hoạt chất là Capecitabin, hàm lượng 150mg.

Capecitabin (là chất không có tác dụng dược lý) được chuyển hóa thành Fluorouracil (một thuốc chống chuyển hóa) bởi các enzym có nồng độ trong mô ung thư cao hơn các mô xung quanh và huyết tương. Capecitabin được chuyển hóa hành 5’-deoxy-5-fluorouridin ở gan rồi thành 5-fluorouracil ở các mô. Người ta cho rằng nồng độ của thuốc có hoạt tính ở khối u cao có thể khiến cho độc tính lên toàn thân ít đi. Fluorouracil được chuyển hóa thành 5-fluoro-2’-deoxyuridin 5’-monophosphat (FdUMP) và 5-fluorouridin triphosphat (FUTP) ở tế bào lành và tế bào ung thư.

Cơ chế tác dụng của Fluorouracil còn chưa được biết rõ nhưng cơ chế chính có thể do FdUMP (deoxyribonucleotid của thuốc) và đồng yếu tố folat gắn vào thymidylat synthase (TS) để tạo ra phức hợp bậc ba có dây nối đồng hóa trị là chất ức chế sự tạo thành thymidylate từ 2’-deoxyuridylat, do đó cản trở sự tổng hợp ADN. Ngoài ra, FUTP có thể gắn vào ARN thay cho uridin triphosphat, tạo ra ARN sai lệch nên ảnh hưởng lên sự tổng hợp protein.

Fluorouracil tác động lên pha G1 và pha S trong quá trình phân bào.

2. Chỉ định của thuốc Capetero 150

Capetero 150 được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Ung thư đại trực tràng: Capetero 150 được chỉ định như một tác nhân đơn trị để điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng Dukes’C sau khi đã phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ khối u nguyên phát. Ngoài ra, Capetero 150 còn được chỉ định trong điều trị lần đầu cho những bệnh nhân bị ung thư trực tràng di căn.
  • Ung thư vú: Phối hợp Capetero 150 với Docetaxel trong điều trị cho những bệnh nhân ung thư vú di căn sau khi đã thất bại với liệu pháp hóa trị với Anthracycline. Capetero 150 đơn trị được chỉ định trong điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn đã kháng với cả hai phác đồ trị liệu chứa Paclitaxel và Anthracycline hoặc kháng Paclitaxel hoặc trên những bệnh nhân chống chỉ định điều trị thêm bằng Anthracycline.

3. Chống chỉ định của thuốc Capetero 150

Không dùng thuốc Capetero 150 trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Fluorouracil, Capecitabin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu hụt men dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút).
  • Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu nặng/ bạch cầu/ bạch cầu trung tính.
  • Bệnh nhân đang dùng Sorivudin hoặc các thuốc tương tự như Brivudin.

4. Liều dùng và cách dùng của thuốc Capetero 150

Cách dùng:

  • Uống Capetero 150 nguyên viên cùng với nước, ngày uống 2 lần (sáng và tối), 30 phút sau ăn.
  • Nếu dùng đồng thời với Docetaxel, Capetero 150 nên được uống trước

Liều dùng Capetero 150 được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể và được trình bày trong bảng sau:

Diện tích thân thể (m2) Liều /ngày (mg)
≤ 1,25 3000
1,26 - 1,37 3300
1,38 - 1,51 3600
1,52 - 1,65 4000
1,66 - 1,77 4300
1,78 - 1,91 4600
1,92 - 2,05 5000
2,06 - 2,17 5300
≥ 2,18 5600

Liều khởi đầu tiêu chuẩn:

  • Đơn trị (ung thư đại trực tràng di căn, điều trị hỗ trợ ung thư trực tràng, ung thư vú di căn): Liều khuyến cáo Capetero 150 là 1250 mg/m2, 2 lần/ngày (sáng và tối ) tương đương tổng liều 2500 mg/m2/ngày trong chu kỳ 3 tuần (2 tuần uống thuốc – 1 tuần nghỉ).
  • Điều trị hỗ trợ trên những bệnh nhân ung thư đại trực tràng Dukes’C: Dùng Capetero 150 trong 6 tháng (1 chu kỳ 3 tuần, tổng cộng 8 chu kỳ).
  • Phối hợp với Docetaxel (ung thư vú di căn): Lềiu khuyến cáo của Capetero 150 là 1250mg/m2, 2 lần/ngày (sáng và tối ) trong 2 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần, kết hợp với docetaxel 75mg/m2 mỗi 3 tuần 1 lần.
  • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa.

Bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ; giảm 25% liều ban đầu (còn 950 mg/m2; ngày 2 lần) trong trường hợp suy thận vừa. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị suy thận nhẹ hoặc vừa để tránh tăng các tác dụng không mong muốn

Bệnh nhân cao tuổi: Có thể phải giảm liều Capetero 150 tới 20% - 25%.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Capetero 150

Khi uống Capetero 150, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như sau:

Tác dụng không mong muốn rất thường gặp (tần suất ADR > 10/100)

  • Tim mạch: Phù;
  • Hệ thần kinh trung ương: sốt, đau, mệt mỏi;
  • Da: viêm da, hội chứng tay - bàn chân (phụ thuộc liều);
  • Hệ tiêu hóa: viêm miệng, giảm thèm ăn, chán ăn, tiêu chảy (phụ thuộc liều), buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón;
  • Huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu;
  • Gan: Tăng bilirubin;
  • Hệ cơ - xương: Loạn cảm;
  • Mắt: Kích ứng mắt;
  • Hô hấp: Khó thở.

Tác dụng không mong muốn tần suất 5/100 <ADR < 10/100

  • Hệ tim mạch: đau ngực, tắc tĩnh mạch;
  • Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, ngủ vùi, mất ngủ, rối loạn tâm
  • trạng, trầm cảm;
  • Da: rụng tóc, bong móng, mẩn đỏ, mất màu da, ban đỏ;
  • Nội tiết - chuyển hóa: Mất nước;
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, rối loạn nhu động, khó tiêu, viêm đường tiêu hóa trên (ung thư đại trực tràng), chảy máu, viêm ruột non, rối loạn vị giác;
  • Hệ cơ xương: đau cơ, đau lưng, mỏi cơ, đau khớp, đau chi dưới, bệnh thần kinh;
  • Mắt: viêm kết mạc, rối loạn thị giác;
  • Hô hấp: Ho;
  • Khác: Nhiễm virus.

Tác dụng không mong muốn tần suất ADR < 5/100:

  • Loét dạ dày, viêm dạ dày - ruột, tiêu ra máu, viêm tá tràng, khó nuốt ho ra máu, suy gan, xơ gan, viêm gan;
  • Đau thắt ngực, cổ chướng, hen, rung nhĩ, nhịp tim chậm;
  • Viêm phế quản, viêm phổi - phế quản, co thắt phế quản;
  • Suy kiệt, ngừng tim, suy tim, bệnh cơ tim, tai biến mạch não, ứ mật;
  • Rối loạn đông máu, viêm đại tràng, tắc tĩnh mạch sâu;
  • Toát mồ hôi, loạn nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, bệnh về não;
  • Chảy máu cam, nhiễm nấm, hạ kali huyết, hạ magnesi huyết;
  • Tăng hoặc giảm huyết áp, quá mẫn;
  • Tăng triglycerid huyết, ban xuất huyết do hạ tiểu cầu;
  • Liệt ruột, nhiễm khuẩn, tắc ruột;
  • Viêm kết mạc - giác mạc, tắc hẹp ống lệ;
  • Giảm bạch cầu, mất ý thức, phù bạch huyết, viêm đa ổ chất trắng trong não, thiếu máu cơ tim;
  • Tắc ruột hoại tử, nhiễm candida ở miệng, tràn dịch màng ngoài tim;
  • Ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, giảm các tế bào máu;
  • Phản ứng với ánh sáng, viêm phổi, ngứa, tắc động mạch phổi, hội chứng phản ứng da sau chiếu xạ;
  • Suy thận, suy hô hấp, tăng tiết mồ hôi, nhiễm khuẩn huyết;
  • Loét da, nhịp tim nhanh, viêm tắc tĩnh mạch, giãn phì đại trực tràng, run đầu chi, ngoại tâm thu thất.

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Capetero 150

  • Cần phải sử dụng Capetero 150 dưới sự giám sát của thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị bằng các thuốc chống ung thư.
  • Nhân viên y tế cần phải thông báo cho bệnh nhân và gia đình biết về những tai biến có hại của Capetero 150, đặc biệt là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hội chứng bàn tay - bàn chân.
  • Cần thông báo cho bác sĩ biết khi xuất hiện các triệu chứng như đại tiện ban đêm hoặc đại tiện tăng tới 4 - 6 lần một ngày, buồn nôn kèm chán ăn, nôn 2 - 5 lần một ngày hoặc nhiều hơn, bàn chân bàn tay phù đỏ và đau, đau miệng, phù, sốt v.v...
  • Thận trọng khi dùng Capetero 150 cho người cao tuổi (≥ 80 tuổi) vì tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn của thuốc và cần giám sát chặt chẽ.
  • Thận trọng khi dùng Capetero 150 cho người bị suy gan nhẹ tới vừa do bị di căn vào gan. Phải theo dõi thường xuyên chức năng gan trong quá trình điều trị. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc Capetero 150 ở người bị suy gan nặng.
  • Phải thận trọng và giảm liều khi dùng Capetero 150 cho người bị suy thận vừa (độ thanh thải creatinine từ 30 đến 50ml/phút tính theo công thức Cockroft-Gault). Phải ngừng thuốc nếu thấy bị tác dụng phụ mức độ 2, 3, 4.
  • Phải giám sát cẩn thận khi dùng Capetero 150 ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành vì tác dụng có hại lên tim mạch đã xảy ra khi dùng pyrimidin flour hóa.
  • Nếu dùng Capetero 150 cho người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu Coumarin thì phải thường xuyên xác định thời gian prothrombin hoặc thời gian đông máu để điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
  • Capetero 150 có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn nôn. Bệnh nhân dùng thuốc này cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Không dùng cho phụ nữ mang thai vì hiện chưa rõ Capecitabin và các chất chuyển hóa có qua nhau thai hay không. Nhân viên y tế cần báo cho bệnh nhân trong tuổi sinh sản cần dùng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị bằng Capetero 150. Nếu bệnh nhân mang thai trong thời gian trị liệu phải giải thích cho bệnh nhân rõ các nguy cơ đối với thai.
  • Không rõ Capecitabin và các chất chuyển hóa có qua sữa hay không nên nếu dùng Capetero 150 thì phải ngừng cho con bú.

7. Tương tác thuốc

Capetero 150 có tương tác với những thuốc sau đây:

  • Thuốc chống đông: khi dùng đồng thời Capecitabin với các thuốc chống đông dẫn xuất Coumarin như Warfarin và Phenprocoumon có thể làm thay đổi các chỉ số chống đông và/hoặc chảy máu. Sự tương tác này có thể là do Capecitabin và/hoặc các chất chuyển hóa của nó ức chế CYP P450 2C9.
  • Phenytoin: Theo dõi chặt chẽ nồng độ Phenytoin, nếu cần thiết phải giảm liều ở những bệnh nhân đang dùng Capetero 150. Sự tương tác này có thể là do Capecitabin và/hoặc các chất chuyển hóa của nó ức chế CYP P450 2C9.
  • Leucovorin: Có thể làm tăng nồng độ của 5-fluorouracil và làm tăng độc tính của Capetero 150. Có trường hợp tử vong do tiêu chảy, viêm ruột hoại tử hoặc mất nước được báo cáo trên những bệnh cao lớn tuổi dùng đồng thời Fluorouracil và Leucovorin.
  • Chất nền CYP2C9: Ngoài Warfarin, đến nay chưa có nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc giữa các chất nền CYP2C9 và Capecitabin nên cần thận trọng khi dùng chung các thuốc này.
  • Thức ăn: Thức ăn làm giảm mức độ hấp thu của thuốc Capetero 150.

8. Bảo quản thuốc

Bảo quản Capetero 150 nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng, tránh xa tầm tay trẻ em.

Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Capetero 150. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Capetero 150 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

308 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Mivopin
    Công dụng thuốc Mivopin

    Thuốc Mivopin được dùng trong điều trị nhiễm trùng rất hiệu quả, lưu hành khá rộng rãi trên tất cả các hiệu thuốc trên toàn quốc. Bài viết dưới đây chia sẻ những thông tin chi tiết về các dùng, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • loãng xương do thuốc
    Cảnh giác loãng xương do thuốc

    Loãng xương là một bệnh lý thường gặp xảy ra do có sự mất cân bằng giữa quá trình tạo xương và hủy xương trong cơ thể. Hiện nay, có rất nhiều yếu tố cũng như nguyên nhân gây ra ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Hodalin
    Công dụng thuốc Hodalin

    Thuốc Hodalin là dược phẩm sử dụng phòng chống ung thư và đồng thời cũng có thể cải thiện chức năng hệ miễn dịch cho cơ thể người bệnh. Khi sử dụng thuốc Hodalin bệnh nhân cần tuân thủ theo ...

    Đọc thêm
  • leukeran
    Tác dụng thuốc Leukeran

    Thuốc Leukeran thuộc nhóm thuốc chống ung thư, có tác dụng ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư trên cơ thể, điều trị cho các bệnh như bệnh macroglobulin huyết, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pemehope 100
    Công dụng thuốc Pemehope 100

    Pemehope 100 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi, ung thư trung biểu mô,... Bạn có thể tham khảo thông tin về ...

    Đọc thêm