Công dụng thuốc Capebina

Thuốc Capebina là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư. Bài viết dưới đây sẽ thông tin tới bạn đọc những công dụng, chỉ định của thuốc Capebina.

1. Capebina là thuốc gì?

Capebina là thuốc gì? Thuốc Capebina là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch được sản xuất bởi Laboratorio Eczance Pharma S.A - Argentina. Thuốc Capebina chứa thành phần Capecitabine hàm lượng 500mg, được bào chế dưới dạng viên nén.

2. Công dụng của thuốc Capebina

Capecitabine có tác dụng gây độc chọn lọc đối với các tế bào khối u. Trên In vitro Capecitabine không phải là chất độc tế bào.

Nhưng trên in vivo, Capecitabine được biến đổi liên tiếp thành chất gốc gây độc cho tế bào là 5-FU, chất này sẽ được chuyển hoá tiếp. Sự hình thành 5-FU tại khối u nhờ xúc tác một cách tối ưu của thymidine phosphorylase (dThdPase) - là yếu tố tạo mạch liên quan tới khối u, qua đó làm giảm mức độ ảnh hưởng của 5-FU đối với mô lành. Những chất chuyển hóa của Capecitabine sẽ làm tổn thương tế bào bằng hai cơ chế:

  • Đầu tiên, FdUMP và đồng yếu tố folate N5-10-methylenetetrahydrofolate gắn với thymidylate synthase (TS) tạo nên một phức hợp bao gồm ba yếu tố đồng hoá trị. Làm ức chế hình thành thymidylate từ uracil. Thymidylate là một tiền chất cần thiết của thymidine triphosphate, một chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA, vậy nên khi thiếu hụt hợp chất này có thể ức chế sự phân chia tế bào.
  • Thứ hai, các men sao chép nhân có thể kết hợp nhầm lẫn với FUTP thay vì uridine triphosphate (UTP) trong quá trình tổng hợp RNA. Điều này có thể làm ảnh hưởng tới sự tổng hợp RNA và protein.

Thuốc capebina được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Thuốc capebina được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp cùng với các phương pháp điều trị ung thư. Có tác dụng làm chậm và ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư, làm giảm kích thước khối u.
  • Ung thư vú: Capecitabine được sử dụng phối hợp với docetaxel trong điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi hóa trị liệu thất bại.
  • Ung thư đại trực tràng: Capecitabine được chỉ định điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư đại tràng sau phẫu thuật hay bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn.
  • Ung thư dạ dày: Capecitabine được kết hợp với hợp chất platin được chỉ định điều trị bước đầu tiên cho những bệnh nhân ung thư dạ dày.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Capebina

Điều trị đơn lẻ: Ung thư đại trực tràng, ung thư vú : sử dụng liều 1250mg/ m2, 2 lần/ ngày dùng trong 14 ngày, sau đó nghỉ 7 ngày.

Điều trị phối hợp:

  • Ung thư vú: Lliều khởi đầu 1250 mg/m2, 2 lần/ngày dùng trong 2 tuần, phối hợp với docetaxel, sau đó nghỉ 7 ngày.
  • Ung thư dạ dày, đại trực tràng: Liều 800-1000 mg/m2/lần x 2 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nghỉ 7 ngày hoặc 625 mg/m2/lần x 2 lần/ngày khi điều trị liên tục.

Cách dùng của thuốc Capebina: Nên uống thuốc với nước trong vòng 30 phút sau ăn.

Cần lưu ý: Đối với thuốc Capebina cần phải sử dụng đúng liều lượng đã được chỉ định, không tự ý điều chỉnh.

  • Nếu dùng quá liều thuốc Capebina, người bệnh cần làm gì?

Khi dùng quá liều thuốc Capebina cần dừng uống ngay và báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường. Trường hợp xuất hiện các triệu chứng nguy cấp, cần đưa người bệnh tới cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

  • Nếu bỏ quên một liều thuốc Capebina, người bệnh cần làm gì?

Thường thì nếu thời điểm nhớ ra cách thời gian chỉ định uống thuốc khoảng 1-2 tiếng thì bệnh nhân nên uống ngay. Nếu thời điểm nhớ ra cách xa lịch trình dùng thuốc thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể.

4. Chống chỉ định khi sử dụng thuốc Capebina

Chống chỉ định khi sử dụng thuốc Capebina trong các trường hợp sau đây:

  • Người có tiền sử dị ứng với dược chất capecitabine hoặc fluorouracil.
  • Người bị bệnh thận nặng hoặc bị rối loạn trao đổi chất được gọi là thiếu DPD (dihydropyrimidine dehydrogenase).
  • Không sử dụng Capebina ở phụ nữ có thai, bởi nguy cơ gây hại cho thai nhi.

5. Tác dụng phụ của thuốc Capebina

Tác dụng phụ của thuốc Capebina có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Một số triệu chứng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Capebina như: buồn nôn, nôn, ăn không ngon miệng, táo bón, mệt mỏi, sức lực yếu, khó ngủ, chóng mặt, nhức đầu, thay đổi vị giác.
  • Buồn nôn, nôn có thể diễn biến nặng và cần sử dụng tới thuốc chống nôn.
  • Tiêu chảy cũng là một triệu chứng phổ biến khi sử dụng thuốc Capebina, nếu tình trạng này kéo dài có thể dẫn tới mất nước, cần phải sử dụng thuốc.
  • Thay đổi móng tay tạm thời có thể xảy ra.
  • Thông thường bác sĩ điều trị kê đơn thuốc Capebina, vì họ đã đánh giá rằng lợi ích cao hơn nguy cơ gây ra các tác dụng phụ đối với bệnh nhân. Vậy nên, cần theo dõi cẩn thận và báo ngay với bác sĩ để có biện pháp giảm thiểu tác dụng phụ tối đa.
  • Bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc khi xảy ra các tác dụng phụ trầm trọng: nôn mửa 2 lần / ngày, không ăn được hoặc giữ thức ăn / chất lỏng trong dạ dày, đỏ da / sưng / đau trong miệng hoặc trên lưỡi.
  • Đối với nam và nữ trong độ tuổi sinh đẻ, thuốc Capebina có thể ảnh hưởng đến khả năng có con.
  • Thuốc Capebina có thể làm cho cơ thể giảm khả năng chống lại nhiễm trùng. Do đó, những bệnh nhân sử dụng thuốc này, nếu bị nhiễm trùng thường trở nên nghiêm trọng hơn (hiếm khi gây tử vong). Hãy thông báo cho bác sĩ điều trị ngay nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng (như đau họng không giảm, sốt, ớn lạnh, ho...).
  • Những phản ứng nghiêm trọng sau đây cần báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn xử trí: có vết bầm ở da/ dễ chảy máu, thay đổi tâm thần /tâm trạng (như trầm cảm), sưng mắt cá hay chân, thay đổi thị lực, dấu hiệu của các vấn đề về thận (như thay đổi lượng nước tiểu), vàng mắt, vàng da, nước tiểu đậm.
  • Phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra, tuy nhiên hãy báo cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng sau: phát ban / lột da, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là ở mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

6. Thận trọng và lưu ý khi dùng thuốc Capebina

  • Thuốc Capebina có thể gây rất nhiều tác dụng không mong muốn, vậy nên bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Thận trọng với những người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người già, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người bị nhược cơ, viêm loét dạ dày, hôn mê gan.

Bảo quản thuốc Capebina ở nhiệt độ phòng, ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao.

Thuốc Capebina là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch được sản xuất bởi Laboratorio Eczance Pharma S.A - Argentina. Thuốc Capebina chứa thành phần Capecitabine hàm lượng 500mg, được bào chế dưới dạng viên nén. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

126 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • leukeran
    Tác dụng thuốc Leukeran

    Thuốc Leukeran thuộc nhóm thuốc chống ung thư, có tác dụng ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư trên cơ thể, điều trị cho các bệnh như bệnh macroglobulin huyết, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pemehope 100
    Công dụng thuốc Pemehope 100

    Pemehope 100 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi, ung thư trung biểu mô,... Bạn có thể tham khảo thông tin về ...

    Đọc thêm
  • Enzastar 500
    Công dụng thuốc Enzastar 500

    Thuốc Enzastar 500 là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.Vậy cách sử dụng thuốc Enzastar như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin ...

    Đọc thêm
  • Carbotenol
    Công dụng thuốc Carbotenol

    Carbotenol là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng, phổi cùng một số bệnh lý ung thư thường gặp khác. Do thuốc có nguy cơ gây ra những tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng ...

    Đọc thêm
  • Baxmune 500
    Công dụng thuốc Baxmune 500

    Baxmune 500 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định trong dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thận. Cùng theo ...

    Đọc thêm