Công dụng thuốc Candekern

Candekern là thuốc được ứng dụng phổ biến trong điều trị tăng huyết áp, có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác để mang đến hiệu quả cao nhất. Cùng với đó, thuốc cũng được dùng trong điều trị một số bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

1. Candekern công dụng thế nào?

Candekern là thuốc được sản xuất bởi Công ty Kern Pharma S.L của Tây Ban Nha, được nhập khẩu và phân phối tại thị trường Việt Nam bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Nhất Anh.

Thành phần chính của thuốc là Candesartan cilexetil 16mg có khả năng làm giảm huyết áp động mạch do giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Đồng thời, việc sử dụng thuốc điều trị này cũng làm giảm tỷ lệ tử vong, giảm nhập viện ở bệnh nhân suy tim và cải thiện các triệu chứng ở bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thu thất trái.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định thuốc Candekern

Với công dụng trên, thuốc Candekern được chỉ định trong những trường hợp:

  • Sử dụng trong điều trị tình trạng tăng huyết áp.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh nhân mắc suy tim.

2.2. Chống chỉ định

Thuốc candekern chống chỉ định trong những trường hợp:

  • Người từng có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
  • Không dùng thuốc Candekern cho phụ nữ mang thai, đang trong thời gian cho con bú.
  • Những bệnh nhân đang mắc suy gan nặng hoặc ứ mật nặng.
  • Chống chỉ định với người bệnh bị suy thận có nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc K+ huyết ≥ 5mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30ml/phút.

3. Cách sử dụng thuốc Candekern

Candekern là thuốc được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống. Bạn nên dùng thuốc uống với một cốc nước sau ăn với liều dùng tham khảo như sau:

3.1. Để điều trị tăng huyết áp

  • Người lớn (kể cả người cao tuổi) sử dụng liều bắt đầu 8mg/ lần/ ngày .
  • Sau thời gian 4 tuần, nếu huyết áp giảm không đáng kể và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc, lúc này cần tăng liều thêm 8mg/ ngày cho đến khi huyết áp giảm đạt yêu cầu hoặc tăng tiếp đến liều tối đa 32 mg/ ngày (dùng 1 – 2 lần).
  • Không sử dụng Candekern với liều > 32mg/ ngày vì liều cao hơn không làm tăng tác dụng của thuốc.
  • Với những người đã tăng liều dùng lên đến 32 mg/ ngày nhưng vẫn không có tác dụng, bạn cần điều trị phối hợp hoặc thay thuốc khác. Nếu thuốc phát huy tác dụng tốt, huyết áp thường giảm sau 2 tuần và giảm tối đa sau 4 – 6 tuần.
  • Duy trì liều dùng khi huyết áp ổn định từ 8 – 32 mg/ngày tùy người bệnh.

3.2. Sử dụng cho bệnh nhân mắc suy gan, suy thận

  • Nên bắt đầu dùng thuốc Candekern với liều là 2 mg/ngày.
  • Trong trường hợp người bệnh suy thận hoặc giảm thể tích nội mạch cần sử dụng với liều dùng 4mg/ngày.

3.3. Sử dụng cho bệnh nhân suy tim

  • Khi mới dùng thuốc, bệnh nhân uống Candekern với liều 4 mg/lần/ngày.
  • Sau 2 tuần dùng thuốc, nếu cơ thể không đáp ứng có thể tăng liều gấp đôi lên 32 mg/ngày.
  • Cần kiểm tra huyết áp của bệnh nhân thường xuyên trong quá trình tăng liều.

4. Tác dụng phụthuốc Candekern

Mặc dù thuốc Candekern có khả năng dung nạp tốt, tuy nhiên đôi khi thuốc cũng gây ra một số tác dụng phụ đối với cơ thể như:

  • Toàn thân với dấu hiệu suy nhược cơ thể, sốt.
  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên điểm hình là dị cảm, chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa với cảm giá khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
  • Rối loạn nhịp tim bao gồm tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng gồm có tăng men Creatine Phosphokinase, tăng đường huyết, tăng Triglyceride và tăng Ure máu.
  • Rối loạn hệ cơ xương gây ra cảm giác đau cơ.
  • Rối loạn đông máu/chảy máu/tiểu cầu dẫn đến chảy máu cam.
  • Rối loạn thần kinh gồm lo âu, suy nhược thần kinh, lơ mơ.
  • Rối loạn hệ hô hấp với triệu chứng điển hình là khó thở.
  • Rối loạn da và phần mềm gồm phát ban, đổ mồ hôi nhiều.
  • Rối loạn hệ bài tiết như tiểu ra máu.

Ngoài ra, một số biểu hiện khác ít gặp hơn khi dùng Candekern gồm:

Đôi khi, người bệnh gặp một số phản ứng phụ rất ít gặp:

  • Hệ tiêu hóa với viêm gan và rối loạn chức năng gan.
  • Hệ máu gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu không hạt.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng với tăng Kali máu, giảm Natri máu.
  • Thận gồm hư thận hay suy thận.
  • Rối loạn da và phần mềm với dấu hiệu điển hình là ngứa và nổi mề đay.

Sau khi dùng thuốc, nếu có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ khắc phục.

5. Tương tác thuốc

Việc sử dụng Candekern chung với các thuốc Cyclosporin, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali và đối kháng aldosteron, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết hoặc làm giảm huyết áp nghiêm trọng.

6. Làm gì khi dùng Candekern quá liều hoặc quên liều

Khi dùng quá liều, nếu xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng, nên điều trị triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn. Cần đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng cao chân, tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền như dung dịch muối đẳng trương khi cần thiết. Lưu ý rằng Candekern không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Nếu quên 1 liều Candekern, bạn hãy dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều. Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp, hãy bỏ qua thay vì dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên

7. Một số lưu ý khi dùng thuốc Candekern

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh bị hẹp động mạch thận.
  • Có biện pháp kiểm soát tốt nồng độ kali huyết, đặc biệt ở đối tượng là người già và người suy thận, tốt nhất nên dùng liều khởi đầu thấp trên các bệnh nhân này.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những người có hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, và ở những người có phì đại cơ tim.
  • Candekern có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi nên không sử dụng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
  • Không dùng thuốc khi đang mang thai, nếu dùng cần theo dõi chặt chẽ về tình trạng hạ huyết áp ở trẻ sơ sinh.

Trên đây là một số thông tin về công dụng thuốc Candekern cũng như hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách mà bạn đọc có thể tham khảo. Bạn hãy chú ý dùng thuốc đúng chỉ dẫn để đạt hiệu quả tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

13K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan