Công dụng thuốc Camvinaphor

Camvinaphor được sử dụng trong việc hỗ trợ trợ tim trong các trường hợp người bệnh bị khó thở, tim yếu, suy nhược và ngất. Bên cạnh nhiều công dụng hiệu quả mà thuốc mang lại thì người bệnh cũng nên lưu ý đến các phản ứng phụ không mong muốn.

1. Thuốc Camvinaphor là thuốc gì?

Camvinaphor có thành phần chính là Natri Camphosulfonat với hàm lượng là 2ml. Thuốc Camvinaphor được sử dụng trong một số trường hợp như:

  • Sử dụng cho người bị suy nhược cơ thể, bị suy tim.
  • Dùng hỗ trợ trong trường hợp cần trợ tim với các triệu chứng bao gồm khó thở, tim yếu, suy nhược, ngất.
  • Dùng trong trường hợp bệnh nhân bị suy hô hấp, bị ngất.
  • Dùng trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh truyền nhiễm.

Cơ chế tác dụng:

Thành phần Natri Camphosulfonat có tác dụng hiệu quả trong việc tăng cường chức năng sống của cơ thể nhờ vào vào khả năng kích thích hệ thống tổ chức, đặc biệt là kích thích thần kinh, từ đó tăng nhịp tim, trợ tim.

Ngoài ra thuốc Camvinaphor còn có hoạt chất hỗ trợ tăng cường hô hấp và tăng nhịp thở, tăng tuần hoàn máu đến các bộ phận khác của cơ thể. Do đó mà thuốc Camvinaphor được dùng trong việc hỗ trợ bệnh nhân tăng cường hoạt động của cơ thể để và tránh được những tai biến về hô hấp như khó thở hay cơ thể suy nhược mất kiểm soát.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Camvinaphor

Cách dùng: Camvinaphor được bào chế dưới dạng ống tiêm và sử dụng để tiêm bắp. Các bước tiến hành: Đầu tiên kiểm tra chất lượng thuốc tiêm, chỉ dùng thuốc khi dung dịch bên trong ống còn ở tình trạng trong suốt, không lắng cạn hoặc dung dịch bị đục màu hay đổi màu bất thường. Sau đó sẽ sát trùng vị trí tiêm với dung dịch sát khuẩn. Cuối cùng là bơm dung dịch vào cơ thể thông qua đường tiêm bắp tay.

Liều lượng: Thường bác sĩ sẽ kê đơn cho bệnh nhân phụ thuộc vào tình trạng bệnh, mức độ hấp thụ cơ thể thuốc, do đó liều thuốc sử dụng sẽ không cố định cho tất cả các trường hợp. Dưới đây là liều lượng thuốc mà người bệnh có thể tham khảo:

  • Đối với người lớn có thể áp dụng liều lượng thuốc là 1 - 2 ống thuốc Camvinaphor khoảng 200 đến 400mg/ ngày. Khi cần thiết, người bệnh có thể tăng liều lên mức 5 ống/ ngày.
  • Đối với trẻ em: Bác sĩ khuyến cáo sử dụng khoảng 1/4 ống thuốc Camvinaphor tương đương với 50 - 400mg/ ngày.
  • Đối với các trường hợp đặc biệt hơn như người bệnh bị suy gan hay suy thận thì cần điều chỉnh liều lượng thuốc Camvinaphor và nên được giám sát kỹ càng trong thời gian điều trị.

Chống chỉ định: Không dùng thuốc Camvinaphor trong các trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với thành phần với Natri Camphosulfonat hoặc bất kỳ các thành phần tá dược khác trong thuốc.

Quá liều và cách xử lý:

  • Khi dùng quá liều Camvinaphor, người bệnh sẽ có các biểu hiện như buồn nôn, nôn, nhức đầu, có thể bị sốt. Một vài trường hợp nặng hơn là hôn mê, mê sảng và co giật, khó thở, bị suy hô hấp.
  • Cách xử lý: Bệnh nhân khi có các biểu hiện trên cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có phương pháp xử lý và hỗ trợ kịp trời.

3. Tác dụng phụ của Camvinaphor

Tác dụng phụ là phản ứng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc. Dưới đây là một số phản ứng mà người bệnh có thể gặp trong quá trình điều trị bằng thuốc Camvinaphor bao gồm có:

  • Phản ứng trên hệ tiêu hóa: Triệu chứng thường gặp nhất là đau bụng, nôn hoặc buồn nôn.
  • Phản ứng đối với hệ thần kinh: Nhức đầu.

Mặc dù có phản ứng phụ xảy ra tuy nhiên đa số các phản ứng phụ này sẽ không gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc Camvinaphor. Do đó mà người bệnh có thể không cần giảm liều lượng của thuốc hay ngưng sử dụng thuốc. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng phụ, người bệnh nên báo với bác sĩ để được tư vấn điều trị các triệu chứng hoặc trong trường hợp gặp tác dụng phụ nghiêm trọng bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng phương pháp điều trị khác.

4. Thận trọng khi dùng thuốc Camvinaphor

  • Trước khi dùng thuốc Camvinaphor cần kiểm tra chất lượng thuốc. Khi thuốc có dấu hiệu bất thường cần ngưng dùng và chuyển sang lọ thuốc mới.
  • Không dùng thuốc Camvinaphor cho người bệnh cần lái xe hoặc vận hành máy móc vì nó thể gây phản ứng phụ trên hệ thần kinh ảnh hưởng đến khả năng làm việc.
  • Người bệnh không tự ý dùng thuốc tiêm mà cần có sự hỗ trợ của bác sĩ có chuyên môn y tế.
  • Với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú cần có sự tư vấn của bác sĩ trước khi dùng thuốc để tránh ảnh hưởng đến quá trình phát triển của thai nhi và cũng như trẻ sơ sinh.
  • Các đối tượng người bệnh cần phải lưu khi trước khi dùng thuốc Camvinaphor bao gồm có người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người bệnh bị suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc,... hoặc các trường hợp người bệnh bị viêm loét dạ dày, nhược cơ.

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc là sự tác động qua lại lẫn nhau giữa thuốc Camvinaphor với thuốc khác, thuốc là thực phẩm chứng năng hoặc là thực phẩm mà người bệnh sử dụng. Sự tương tác thuốc có thể dẫn đến làm mất hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng phản ứng phụ không mong muốn của thuốc. Do đó trước khi điều trị bằng thuốc Camvinaphor, người bệnh nên báo với bác sĩ các loại thuốc mình đang dùng hoặc là đã dùng trong thời gian gần đây để tránh tương tác thuốc xảy ra.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

645 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • panbre
    Công dụng thuốc Wellparin

    Thuốc Wellparin là thuốc được xếp vào nhóm thuốc tim mạch được dùng trong điều trị các trường hợp huyết khối tĩnh mạch, phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối. Thông qua bài viết dưới đây, cùng Vinmec tìm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Pidolap
    Công dụng thuốc Pidolap

    Pidolap là thuốc tim mạch, chứa thành phần chính Clopidogrel bisulphate hàm lượng 75mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về công ...

    Đọc thêm
  • Orela 25mg
    Công dụng thuốc Orela 25mg

    Thuốc Orela 25mg được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn, đau thắt ngực, suy tim sung huyết. Để dùng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • Sunvachi
    Công dụng thuốc Sunvachi

    Sunvachi thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng nồng độ cholesterol trong máu do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Sunvachi sẽ giúp người bệnh nâng ...

    Đọc thêm