Công dụng thuốc cadirizin

Thuốc Cadirizin có hoạt chất chính là Cetirizin được dùng trong điều trị viêm kết mạc, mũi dị ứng theo mùa, nổi mày đay mẩn ngứa nhưng không rõ nguyên nhân. Việc sử dụng đúng thuốc, liều lượng sẽ đem lại hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn.

1. Cadirizin là thuốc gì?

Cadirizin do Công ty TNHH US PHARMA USA sản xuất. Thuốc được chỉ định điều trị một số bệnh lý liên quan đến dị ứng. Thuốc có hoạt chất chính là Cetirizin. Một viên nén bao phim thuốc Cadirizin có chứa các thành phần sau đây:

Cetirizin dihydroclorid:10 mg. Ngoài ra, trong thuốc còn chưa các tá dược bao gồm: Tinh bột ngô, Lactose, Natri starch glycolate, Magnesi stearate, Polyvivyl pyrrolidon K30, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Titan dioxyd, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Talc, Polyethylen glycol 6000 vừa đủ 1 viên.

2. Tác dụng của thuốc Cadirizin với người bệnh

Vì thuốc Cadirizin có chứa thành phần chính là Cetirizin nên thuốc sẽ có tác dụng dược lý của các hoạt chất này. Theo đó, Cetirizin có tác dụng đối kháng thụ thể histamin H1. Từ đó có tác dụng làm giảm giải phóng các chất trung gian gây ra những phản ứng quá mẫn. Ngoài ra, thuốc còn kháng Histamin có tác dụng chống dị ứng.

3. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Cadirizin

Người bệnh sử dụng thuốc Cadirizin cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ.

3.1. Chỉ định

Thuốc Cadirizin có công dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng và các phản ứng quá mẫn. Vì vậy, thuốc Cadirizin được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau đây:

3.2. Chống chỉ định thuốc Cadirizin

Thuốc Cadirizin chống chỉ định với các đối tượng sau đây

  • Người bệnh quá mẫn hay dị ứng với hoạt chất Cetirizin hay những thành phần khác có trong thuốc
  • Chống chỉ định thuốc Cadirizin cho trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Cadirizin cho trẻ em từ 2 – 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan, suy thận

Cần lưu ý, nếu người bệnh sử dụng thuốc Cadirizin mà gặp các triệu chứng bất thường thì hãy dừng sử dụng thuốc ngay và nhờ sự tư vấn của bác sĩ, nhân viên y tế để xử trí kịp thời.

4. Cách dùng và liều dùng thuốc Cadirizin

Thuốc Cadirizin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên người bệnh cần dùng thuốc bằng đường uống. Bạn có thể uống cùng với nước lọc, nhưng cần chú ý không được nhai dùng trong hoặc ngoài bữa ăn và không dùng thuốc cùng với chất kích thích, rượu, bia, vì có thể làm ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Liều dùng thuốc Cadirizin như sau:

  • Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: Dùng 1 viên/ngày.
  • Người bệnh bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 7 ml/ phút) và người bị suy gan: Hãy dùng liều lượng 5 mg/lần/ngày.

Cần lưu ý: Liều lượng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn để đem lại hiệu quả cao nhất.

5. Tác dụng phụ thuốc Cadirizin

Trong quá trình sử dụng Cadirizin, người bệnh có thể gặp phải một số các tác dụng không mong muốn, cụ thể:

Tuy nhiên, người bệnh không cần quá lo lắng, vì các tác dụng phụ này chỉ có ảnh hưởng nhẹ và sẽ nhanh chóng mất đi.

Ngoài ra, trong quá trình sử dụng thuốc Cadirizin nếu người bệnh gặp phải các triệu chứng trên các bất thường khác thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều lượng thuốc hoặc thay đổi loại thuốc khác.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Cadirizin

Trong quá trình sử dụng thuốc Cadirizin, người bệnh cần phải lưu ý đến những điều sau đây:

  • Những người bệnh suy thận, suy gan, chạy thận nhân tạo cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc Cadirizin
  • Không sử dụng thuốc Cadirizin cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú. Vì hoạt chất có trong thuốc có thể bài tiết vào sữa. Bên cạnh đó, mức độ an toàn của thuốc Cadirizin đối với phụ nữ mang thai và thai nhi chứa được kiểm chứng.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Đối tượng này cân nhắc sử dụng thuốc Cadirizin do có khả năng gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu...
  • Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

7. Tương tác thuốc Cadirizin

Khi sử dụng nhiều loại thuốc trong cùng một thời điểm có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc. Từ đó có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả điều trị của thuốc. Một số loại thuốc có thể tương tác với Cadirizin bao gồm:

  • Khi dùng đồng thời thuốc Cadirizin với rượu, hay các thuốc nhóm ức chế thần kinh sẽ làm tăng ức chế thần kinh trung ương
  • Thuốc Cadirizin dùng chung với Theophyllin có thể giảm khả năng thải trừ Caditizin.

Để hiểu rõ hơn về các loại tương tác thuốc thì người bệnh cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ về các loại thuốc, thảo dược, thực phẩm chức năng bản thân đang sử dụng.

8. Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Cadirizin

  • Quá liều: Sử dụng quá liều thuốc Cadirizin có thể khiến người trưởng thành bị ngủ gà và trẻ em bị kích động. Vì thế, trong trường hợp sử dụng thuốc Cadirizin quá liều gây ngộ độc cấp và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì người bệnh cần sớm đến các trung tâm y tế để thăm khám, theo dõi và xử trí khi cần thiết.
  • Quên liều: Người bệnh cần hạn chế tối đa việc quên liều. Tuy nhiên, trong trường hợp quên thuốc thì người bệnh cần dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian quên đã quá sát với liều thuốc mới thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều thuốc mới như bình thường. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù lại. Tránh nguy cơ ngộ độc thuốc và gặp tác dụng phụ nguy hiểm.

Để đảm bảo chất lượng thuốc tốt nhất thì người bệnh cần bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn, ẩm mốc.

Thuốc Cadirizin có hoạt chất chính là Cetirizin được dùng trong điều trị viêm kết mạc, mũi dị ứng theo mùa, nổi mày đay mẩn ngứa nhưng không rõ nguyên nhân. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Roustadin
    Công dụng thuốc Roustadin

    Thuốc Roustadin là thuốc chống dị ứng được dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc Roustadin có chứa thành phần chính là Loratadin, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng 10mg. Cùng bác sĩ tìm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Lorafast
    Công dụng thuốc Lorafast

    Thuốc Lorafast chứa thành phần chính là Loratadin được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 10mg. Hoạt chất này thuộc nhóm kháng histamin thế hệ thứ hai thường được chỉ định trong các bệnh lý liên quan đến ...

    Đọc thêm
  • donaintra
    Công dụng thuốc Donaintra 50

    Donaintra 50 chứa thành phần chính là hoạt chất Diphenhydramin với tác dụng ức chế cạnh tranh ở thụ thể Histamin H1. Vậy Donaintra là thuốc gì và được sử dụng trong những trường hợp nào?

    Đọc thêm
  • amtrifox
    Công dụng thuốc Amtrifox

    Amtrifox là thuốc chống dị ứng và được dùng trong các trường hợp quá mẫn với thành phần chính là Ebastin, hàm lượng 10mg. Để hiểu rõ hơn về công dụng, chỉ định của thuốc Amtrifox như thế nào? Bạn ...

    Đọc thêm
  • mildotac
    Công dụng thuốc Mildotac

    Thuốc Mildotac thường được sử dụng để giảm đau cho các trường hợp đau sau phẫu thuật. Đôi khi, Mildotac cũng được kê đơn nhằm đẩy lùi các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa. Trong suốt quá ...

    Đọc thêm