Công dụng thuốc Butavell

Thuốc Butavell được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, có thành phần chính là Dobutamine Hydrochloride. Thuốc được sử dụng trong điều trị cho người bị thiểu năng cơ tim tiến triển. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Butavell là thuốc gì?

1 lọ thuốc Butavell 5ml có chứa thành phần chính là Dobutamine Hydrochloride, hàm lượng Dobutamin là 50mg và các hoạt chất khác. Dobutamin là chất chủ vận beta 1-adrenergic, thuốc kích thích tim. Cụ thể, Dobutamin là 1 catecholamin tổng hợp, 1 thuốc tăng co cơ tim được sử dụng để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong các trường hợp mắc bệnh suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nguy cơ nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim hơn so với catecholamin nội sinh hoặc thuốc isoproterenol. Thuốc này cũng có tác dụng làm giảm tiền gánh và giảm hậu gánh.

Chỉ định sử dụng thuốc Butavell:

  • Điều trị thiểu năng cơ tim đang tiến triển: Sau phẫu thuật mở tim, nhồi máu cơ tim, nghẽn động mạch phổi trầm trọng, sốc do ngộ độc.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Butavell:

  • Người bị quá mẫn cảm, dị ứng với thành phần, hoạt chất của thuốc;
  • Người mắc bệnh phì đại cơ tim làm hẹp đường lưu thông của tâm thất trái;
  • Phụ nữ đang mang thai.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Butavell

Cách dùng: Đường tiêm truyền. Người dùng thực hiện pha 1 lọ thuốc Butavell với 20mll dung dịch G5%, pha tiếp trong 250 - 500ml dung dịch G5% hoặc NaCl 0,9% rồi dùng truyền IV chậm.

Liều dùng:

  • Người lớn: Dùng liều 2.5 - 10mcg/ kg/ phút;
  • Trẻ em: Dùng liều 2.5 - 5mcg/ kg/ phút.

Liều dùng và tốc độ tiêm truyền được điều chỉnh dựa theo huyết áp, mạch, huyết áp tĩnh mạch trung tâm và bài niệu giờ.

Quên liều, quá liều: Thuốc Butavell được dùng theo đường tiêm truyền, thực hiện tại bệnh viện bởi nhân viên y tế nên thường không xảy ra tình trạng quên liều, quá liều. Nếu có bất kỳ vấn đề gì, người bệnh nên thông báo sớm cho bác sĩ để được hỗ trợ ngay.

3. Tác dụng phụ của thuốc Butavell

Khi sử dụng thuốc Butavell, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Tăng huyết áp và nhịp tim;
  • Đôi khi có biểu hiện bồn chồn, buồn nôn, đau đầu và váng đầu, đánh trống ngực, đau ngực, khó thở;
  • Hiếm khi người bệnh bị hạ huyết áp, sốt tăng bạch cầu, ngứa phát ban, co thắt phế quản;
  • Hen cấp, sốc và mất ý thức có thể xảy ra ở người bệnh hen suyễn.

Khi gặp bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc Butavell, người bệnh cần kịp thời thông báo cho bác sĩ để nhận được sự tư vấn, xử trí phù hợp nhất.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Butavell

Một số lưu ý người bệnh nên nhớ trước và trong khi dùng thuốc Butavell:

  • Không dùng thuốc Butavell ở phụ nữ đang nuôi con bú;
  • Ở phụ nữ mang thai, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc;
  • Cần bù đủ thể tích tuần hoàn cho cơ thể trước khi sử dụng Dobutamin;
  • Ngấm thuốc Butavell ra ngoài có thể gây viêm tại chỗ. Sự thoát ra ngoài mạch do tiêm chệch có thể gây hoại tử da nên cần đặc biệt thận trọng;
  • Sử dụng thuốc Butavell hết sức thận trọng sau khi nhồi máu cơ tim.

5. Tương tác của thuốc Butavell

Một số tương tác thuốc của Butavell gồm:

  • Không dùng thuốc Butavell đồng thời với các thuốc sau: Insulin, IMAO, albuterol, cimetidin, furazolidone;
  • Không pha thuốc Butavell trong dung dịch kiềm hoặc dung dịch có Na pyrosulphite.

Khi được chỉ định tiêm truyền thuốc Butavell, người bệnh nên phối hợp với mọi hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc mình đang sử dụng và tiền sử bệnh lý của bản thân để có sự điều chỉnh cho phù hợp, tránh những tương tác thuốc nguy hiểm.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan