Công dụng thuốc Biocemet

Thuốc Biocemet được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Vậy thuốc Biocemet chữa bệnh gì và được sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Biocemet là thuốc gì?

Thuốc Biocemet có thành phần chính là: Amoxicilin 500mg và Acid Clavulanic 62,5mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp 1 túi nhôm 2 vỉ x 7 viên.

2. Thuốc Biocemet có tác dụng gì?

2.1. Chỉ định

Thuốc Biocemet được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

2.2. Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Biocemet:

  • Thuốc Biocemet chống chỉ định sử dụng với các đối tượng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có mẫn cảm chéo với các loại kháng sinh khác họ β-lactam.
  • Những bệnh nhân có tiền sử vàng da, suy gan có liên quan đến penicillin, hoặc tăng bạch cầu đơn nhân do nguyên nhân nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Biocemet

Liều lượng: liều lượng sử dụng thuốc Biocemet phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng hoặc tình trạng bệnh của bệnh nhân.

Thuốc Biocemet sử dụng được cho trẻ em đến 12 tuổi, định liều dựa trên thành phần amoxicillin và dùng mỗi 12 giờ.

Đối với tình trạng bệnh: Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: dùng 25mg/kg cân nặng/ngày, nhiễm khuẩn nặng: dùng 45mg/kg cân nặng/ngày. Trên nền trẻ bị suy thận: dùng 15mg/kg cân nặng mỗi 12 giờ (nếu CICr ở mức 10 – 30 ml/phút) hoặc ngày 1 lần (nếu mức CICr dưới 10ml/phút hoặc đang thẩm phân máu), trong và cuối cuộc thẩm phân cần bổ sung 1 liều 15mg/kg cân nặng.

Đối với độ tuổi hoặc cân nặng:

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: liều 30mg/kg cân nặng/ngày.
  • Trẻ dưới 1 tuổi và dưới 10kg:dùng hàm lượng 200/28.5, 2.5 mL/lần;
  • Trẻ từ 1-6 tuổi và 10-18kg: nhiễm khuẩn nặng: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57); nhẹ đến trung bình: 2.5-5 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5 mL (hàm lượng 400/57).
  • Trẻ từ 6-12 tuổi và 18-40kg: nhiễm khuẩn nặng: 10-20 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 5-10 mL (hàm lượng 400/57), nhẹ đến trung bình: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57).

Cách dùng thuốc Biocemet:

  • Để giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa nên sử dụng thuốc Biocemet vào đầu bữa ăn để tối ưu sự hấp thu.
  • Nên uống nhiều nước trong quá trình sử dụng thuốc Biocemet để đảm bảo được tình trạng tiếp nước và lượng nước tiểu thích hợp.

4. Tương tác thuốc Biocemet

Người bệnh nên tránh sử dụng thuốc Biocemet cùng với các loại thuốc sau đây để tránh gây ra những tương tác thuốc không mong muốn:

  • Thuốc tránh thai dạng uống: việc sử dụng chung với thuốc Biocemet làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai. Ngoài ra còn làm tăng tỷ lệ xuất huyết đột ngột hoặc có thai.
  • Allopurinol: tương tác thuốc xảy ra làm tăng tỷ lệ nổi ban trên da, đặc biệt ở người bệnh có tăng acid uric máu.
  • Probenecid: hoạt chất amoxicillin có trong thuốc Biocemet sẽ giảm bài tiết ở ống thận dẫn đến tình trạng nồng độ của amoxicillin trong huyết thanh tăng lên và kéo dài.
  • Methotrexate: thuốc Biocemet làm giảm độ thanh thải methotrexate ở thận và điều này làm tăng độc tính của methotrexate.
  • Warfarin: làm tăng INR.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Biocemet

  • Việc sử dụng thuốc Biocemet có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn: sốc phản vệ, sốt, nổi ban ở da, ngứa, mày đay, hội chứng giống bệnh huyết thanh, phù thần kinh mạch, ban đỏ đa dạng, phù mạch, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc vảy có bọng nước, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Chán ăn, rối loạn tiêu hóa, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy phân lỏng, viêm đại tràng liên quan Clostridium difficile, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm dạ dày, viêm tiểu – đại tràng, nhiễm nấm Candida ở niêm mạc và da.
  • Giảm bạch cầu có hồi phục, mất bạch cầu hạt có hồi phục, tăng bạch cầu ưa eosin, thời gian chảy máu kéo dài,giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu, tăng tiểu cầu nhẹ, ngưng kết tiểu cầu bất thường.
  • Lo âu, lú lẫn, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, thay đổi hành vi, kích động, tăng động, co giật có phục hồi đặc biệt trên nền bệnh nhân suy thận hoặc dùng thuốc Biocemet liều cao.
  • Vàng da ứ mật, viêm gan, rối loạn chức năng gan cấp, tăng bilirubin huyết màu trên bề mặt răng: nâu, vàng hoặc xám.

6. Chú ý khi sử dụng thuốc Biocemet

Trong quá trình sử dụng Biocemet, người bệnh cần chú ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Đối với trẻ em bị suy gan: cần thận trọng về liều dùng khi điều trị bằng thuốc Biocemet, đồng thời theo dõi chức năng gan. Đánh giá định kỳ tình trạng gan, thận và cả sự tạo máu khi kéo dài điều trị.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các loại thuốc như: Cephalosporin, penicillin và một số thuốc khác.
  • Đối với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 2 tuổi: không khuyến cáo sử dụng thuốc Biocemet.
  • Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Biocemet như: chóng mặt, dị ứng, có giật có thể ảnh hưởng đến các đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thuốc Biocemet được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

129.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Flupaz 200
    Công dụng thuốc Flupaz 200

    Flupaz có hoạt chất chính là Fluconazol, một thuốc kháng nấm nhóm azole. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm ở miệng, họng, thực quản, âm hộ - âm đạo và các bệnh nhiễm nấm toàn thân khác.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • amphocin
    Công dụng thuốc Amphocin

    Amphocin là một loại thuốc kháng nấm được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm nấm nặng và nhiễm nấm gây nguy hiểm tính mạng. Cách dùng thuốc Amphocin nên được ...

    Đọc thêm
  • viceftazol
    Công dụng thuốc Viceftazol

    Thuốc Viceftazol thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, nhiễm virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng máu, hô hấp, phụ khoa,.... Vậy cụ thể thuốc Viceftazol có tác dụng gì?

    Đọc thêm
  • Bagino
    Công dụng thuốc Bagino

    Thuốc Bagino thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở cả người lớn và trẻ em. Hãy cùng tìm hiểu về thông ...

    Đọc thêm
  • Nerapin
    Công dụng thuốc Nerapin

    Nerapin là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được dùng trong điều trị HIV/AIDS, nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em, dự phòng truyền bệnh từ mẹ nhiễm HIV-1 ...

    Đọc thêm