Công dụng thuốc Bidizem 60

Thuốc Bidizem 60 được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần Dược – TTBYT Bình Định (Bidiphar), thuốc được dùng trong điều trị tăng huyết áp và đau ngực. Thuốc Bidizem có tác dụng gì, sử dụng như thế nào, hãy cùng tìm hiểu công dụng thuốc Bidizem qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Bidizem là thuốc gì?

Thuốc Bidizem 60 chứa hoạt chất chính là Diltiazem hydroclorid hàm lượng 60mg, Bidizem thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói dạng hộp 3 vỉ (1 vỉ có 10 viên), 10 vỉ (1 vỉ có 10 viên).

2. Công dụng của thuốc Bidizem 60

Tác dụng của Bidizem: là một thuốc ức chế dòng calci thuộc dẫn xuất của Benzothiazepine, hoạt chất Diltiazem ức chế dòng calci đi qua màng tế bào để vào cơ tim và cơ trơn mạch máu, giúp làm giảm nồng độ calci có trong tế bào:

Giúp tăng lưu lượng mạch vành.

Làm giảm kháng lực của động mạch và làm chậm nhịp tim vừa phải, giúp cho tim làm việc ít lại.

Khi phối hợp với các loại thuốc chẹn Beta, không có tác dụng inotrope âm tính.

2.1. Chỉ định

Thuốc Bidizem 60 được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn (từ mức nhẹ đến trung bình).

Bidizem giúp phòng ngừa cơn đau thắt ngực như đau ngực Prinzmetal, đau thắt ngực tự nhiên nhưng chủ yếu trong đau thắt ngực do gắng sức.

2.2. Chống chỉ định

Thuốc Bidizem 60 chống chỉ định cho những đối tượng sau:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Bidizem
  • Người bệnh suy tim trái hoặc phù phổi, tim sung huyết mức độ nghiêm trọng, việc sử dụng Bidizem có thể gây trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh.
  • Bệnh nhân có block nhĩ – thất độ 2, độ 3 không đặt máy tạo nhịp, hoặc có rối loạn hoạt động của nút xoang.
  • Không sử dụng Bidizem trên đối tượng phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
  • Thuốc Bidizem 60 không sử dụng trên bệnh nhân đang truyền Dantrolen, hoặc Ivabradin.

3. Liều dùng – Cách dùng thuốc Bidizem 60

Thuốc Bidizem 60 uống cùng với nước không được nhai, tốt nhất là nên uống trước hoặc trong bữa ăn.

Đối với người lớn: uống 60mg (tương đương 1 viên)/1 lần, ngày uống 3 lần. Trong các trường hợp nặng có thể tăng liều lên đến 240mg (4 viên) hoặc 360mg (6 viên) mỗi ngày, việc điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ tuổi cũng như triệu chứng bệnh của bệnh nhân, có thể cụ thể như sau:

  • Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, suy gan: cần phải theo dõi nhịp tim, trong trường hợp nhịp tim giảm thấp dưới 50 nhịp/phút thì không được tăng liều.
  • Trẻ em: Bidizem 60 không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

Xử trí khi quá liều:

Khi sử dụng thuốc Bidizem 60 quá liều có thể dẫn đến ngộ độc cấp tính với các dấu hiệu như: hạ huyết áp dẫn đến trụy tim mạch, chậm nhịp xoang, các rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất. Hướng xử trí là đưa bệnh nhân đến ngay cấp cứu để rửa dạ dày, uống than hoạt tính để giảm sự hấp thu của hoạt chất Diltiazem và bài niệu thẩm thấu. Một số loại thuốc giải độc được đề xuất như: glutagon, atropine, calcium gluconate, adrenaline.

4. Tương tác thuốc Bidizem 60

Chống chỉ định phối hợp Bidizem 60 với:

Thuốc tiêm, truyền Dantrolene: có các nghiên cứu chứng minh việc phối hợp một thuốc ức chế calci và dantrolene là có thể gây nguy hiểm.

Không nên phối hợp: Việc phối hợp Bidizem 60 với Esmolol gây rối loạn tính tự động như ngưng xoang, chậm nhịp tim quá mức hoặc suy tim, rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất do có sự hiệp đồng tác dụng của 2 loại thuốc trên.

Thuốc chống loạn nhịp: bản thân Bidizem 60 là một thuốc có đặc tính của thuốc chống loạn nhịp và trên phương diện tương tác thuốc Bidizem 60 được xem như là một thuốc thuộc nhóm này. Vì vậy việc sử dụng chung Bidizem 60 với thuốc chống loạn nhịp có thể gây tăng các tác dụng ngoại ý.

Thận trọng khi phối hợp: tất cả các thuốc sau khi phối hợp với Bidizem 60 đều cần phải tăng cường theo dõi lâm sàng chặt chẽ, đồng thời kiểm tra điện tâm đồ, đặc biệt trên đối tượng người lớn tuổi và người mới điều trị.

Thuốc chẹn alpha: khi phối hợp Bidizem 60 với thuốc này sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp và đặc biệt có thể gây hạ huyết áp tư thế nặng.

Khi phối hợp Bidizem 60 với Amiodarone làm tăng nguy cơ block nhĩ thất hoặc bị chậm nhịp tim, nhất là ở người lớn tuổi.

Thuốc chẹn bêta: làm rối loạn tính tự động, suy tim, rối loạn dẫn truyền xoang-nhĩ và nhĩ-thất.

Ciclosporine: hoạt chất Diltiazem ức chế sự chuyển hóa của ciclosporine làm tăng nồng độ ciclosporine trong máu, tương tự đối với thuốc Carbamazepine do có sự ức chế chuyển hóa ở gan.

Midazolam (đường tĩnh mạch): tăng các dấu hiệu an thần, tăng nồng độ midazolam trong huyết tương do giảm chuyển hóa ở gan.

Rifampicine: do tăng chuyển hóa ở gan nên làm giảm nồng độ thuốc đối kháng calci trong máu.

Baclofene: khi dùng với Bidizem 60 làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

Nên lưu ý khi phối hợp với Bidizem 60: Thuốc trị trầm cảm nhóm imipramine và thuốc an thần kinh: do có sự hiệp đồng tác dụng nên làm tăng tác dụng hạ huyết áp đặc biệt nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế.

5. Tác dụng không mong muốn thuốc Bidizem 60

Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng Bidizem 60 như: phát ban da, đau đầu, chóng mặt, phù chi dưới, buồn ngủ, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, táo bón, block nhĩ – thất.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn như: mày đay, nhịp tim chậm. Hiếm gặp khi dùng Bidizem 60 như: phù Quincke, ban đỏ đa dạng, ban ở mặt, tụt huyết áp, tim đập nhanh, đánh trống ngực, viêm gan, lú lẫn, đau khớp, đau cơ.

Khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, khuyến cáo bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.

Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về thuốc Bidizem 60 cũng như biết làm thế nào để có thể sử dụng thuốc đạt hiệu quả, an toàn nhất trong quá trình điều trị bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan