Công dụng thuốc Bidinatec

Thuốc Bidinatec thuốc nhóm thuốc tim mạch. Có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả. Vậy cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Bidinatec? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Bidinatec trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Bidinatec là thuốc gì?

Thuốc Bidinatec là thuốc gì? Bidinatec là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch. Được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn, tăng huyết áp do bệnh lý thận, tăng huyết áp kèm tiểu đường.

Thuốc có thành phần chính là hoạt chất Enalapril maleat 10mg. Các thành phần tá dược vừa đủ bao gồm: Amidon de mais, Maltodextrin, Màu đỏ oxyd sắt, Màu vàng oxyd sắt, Natri stearyl fumarate, Lactose monohydrate.

Thuốc Bidinatec được bào chế dưới dạng viên nén. Được đóng gói theo quy cách là hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

2. Thuốc Bidinatec có tác dụng gì?

Thuốc Bidinatec có tác dụng gì? Thuốc Bidinatec được cấu thành bởi hoạt chất chính là Enalapril. Đây là chất có tác dụng lên hệ renin - angiotensin - aldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên và hạ huyết áp.

Thuốc Bidinatec được chỉ định sử dụng cho các đối tượng sau:

  • Điều trị cao huyết áp vô căn.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý thận.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp kèm đường huyết tăng cao.
  • Điều trị bệnh suy tim có triệu chứng.
  • Điều trị và phòng ngừa bệnh suy tim sung huyết.
  • Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.

3. Cách sử dụng thuốc Bidinatec

3.1. Cách sử dụng thuốc Bidinatec

Đối với thuốc Bidinatec, bệnh nhân sử dụng bằng đường uống. Có thể dùng trước bữa hoặc sau bữa ăn.

3.2. Liều dùng thuốc Bidinatec

Khuyến cáo liều dùng phải được điều chỉnh theo dung nạp và đáp ứng của từng đối tượng sau:

  • Điều trị cao huyết áp: Liều khởi đầu từ 5mg đến tối đa 20mg, sử dụng mỗi lần 1 ngày. Phụ thuộc vào tình trạng và mức độ cao huyết áp của bệnh nhân. Sau 2 - 4 tuần điều trị, có thể điều chỉnh liều thông thường là 20mg/ngày, liều duy trì tối đa 40mg/ngày.
  • Điều trị suy tim: Liều khởi đầu là 2,5mg. Điều chỉnh liều sau 2 - 4 tuần điều trị, liều duy trì 20 - 40mg/ngày, chia làm 2 lần. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để xác định tác động ban đầu lên huyết áp.
  • Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) trong khoảng 30 - 80ml/phút, liều khởi đầu 5 - 10mg/ngày. CrCl trong khoảng 10 - 30 ml/phút, liều khởi đầu 2,5mg/ngày. CrCl dưới 10ml/phút, liều khởi đầu là 2,5mg/ngày thẩm tách máu.
  • Bệnh nhân suy tim: Liều khởi đầu 2,5mg, theo dõi tình trạng của bệnh nhân để điều chỉnh liều cho phù hợp.
  • Trẻ em: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5mg ở bệnh nhân 20 đến dưới 50kg và 5mg ở bệnh nhân từ 50kg trở lên. Điều chỉnh liều theo tình trạng của bệnh nhân đến tối đa 20mg đến tối đa 40mg tùy theo trọng lượng cơ thể.

3.3. Cách xử trí khi quên, quá liều

Quên liều: Nếu quên liều thuốc, bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng đúng theo như chỉ định. Không dùng gấp đôi liều trong cùng một thời điểm uống.

Quá liều: Nếu xảy ra bất cứ triệu chứng không mong muốn nào khi sử dụng quá liều thuốc Bidinatec. Cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

3.4. Chống chỉ định thuốc Bidinatec

Chống chỉ định thuốc Bidinatec trong các trường hợp dưới đây:

  • Các trường hợp bệnh nhân bị dị ứng, mẫn cảm với Enalapril hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
  • Bệnh nhân bị phù mạch vô căn/di truyền.
  • Phụ nữ đang mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời Enalapril với các thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Bidinatec

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Bidinatec

  • Bệnh nhân cao huyết áp: Có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn khi dùng Enalapril.
  • Bệnh nhân cơ tim phì đại/hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá: Nên cẩn trọng khi sử dụng các thuốc ức chế ACE, tránh sử dụng trong những trường hợp bệnh nhân bị sốc tim và tắc nghẽn huyết động có ý nghĩa.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Điều chỉnh liều phù hợp theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân và theo dõi sát sao chức năng đáp ứng của bệnh nhân với trị liệu.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Khi dùng thuốc có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
  • Ghép thận: Không nên điều trị bằng Enalapril do chưa có kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân ghép thận gần đây.
  • Bệnh nhân suy gan: Ngưng dùng thuốc ở bệnh nhân xuất hiện triệu chứng vàng da hoặc tăng enzym gan rõ rệt.
  • Giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt: Cẩn trọng khi sử dụng thuốc Bidinatec ở bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo, đang điều trị ức chế miễn dịch, đang điều trị bằng Allopurinol hoặc Procainamid.
  • Phù mạch máu - thần kinh: Ngưng dùng ngay lập tức khi xuất hiện các triệu chứng phù mạch máu - thần kinh ở mặt, tay chân, môi, lưỡi thanh môn hoặc thanh quản.
  • Bidinatec có chứa lactose, do đó không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú. Xem xét lợi ích/nguy cơ hoặc liệu pháp điều trị thay thế đối với mẹ và thai nhi.
  • Trẻ em: Enalapril không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em có tỷ lệ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m2 do không có sẵn dữ liệu.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Cẩn trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này, đôi khi Enalapril gây choáng váng và mệt mỏi.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Bidinatec

  • Máu: Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tan huyết, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn.
  • Hệ thần kinh và tâm thần: Nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, bực bội, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, chóng mặt.
  • Rối loạn mắt: Mờ mắt.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chứng giảm glucose máu.
  • Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp, ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, hiện tượng Raynaud.
  • Rối loạn đường hô hấp: Ho, khó thở, sưng họng, co thắt phế quản, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng, sưng phổi ưa eosin.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tắc ruột, viêm tụy, kích ứng dạ dày, loét dạ dày, viêm thanh môn.
  • Rối loạn gan, mật: Suy gan, viêm gan, ứ mật.
  • Da: Nổi mẩn, phù thần kinh mạch, ngứa, rụng tóc, hội chứng Stevens - Johnson.
  • Các rối loạn khác: Suy nhược, mệt mỏi, cơn bừng đỏ, chuột rút.

Người bệnh hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải phản ứng bất lợi khi dùng thuốc.

Tương tác, tương kỵ thuốc Bidinatec: Không dùng đồng thời thuốc Bidinatec với thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, các thuốc chống cao huyết áp, lithium, thuốc chống loạn tâm thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện, các thuốc giống giao cảm, các thuốc trị tiểu đường, các thuốc kháng viêm thuốc tan huyết khối, acid acetylsalicylic.

Tham khảo ý kiến bác sĩ khi có ý định sử dụng đồng thời thuốc Bidinatec với bất kỳ loại thuốc khác để tránh những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.

Bảo quản thuốc Bidinatec: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, tránh ẩm, để ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần thiết khi sử dụng thuốc Bidinatec. Thuốc Bidinatec là thuốc kê đơn, người dùng cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ những lưu ý cần thiết cho bạn đọc khi sử dụng thuốc Bidinatec.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Bezacu
    Công dụng thuốc Bezacu

    Bezacu là thuốc có tác dụng chống loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt phát huy tốt hiệu quả đối với loạn nhịp tim trên thất. Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin liên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pidoespa 75mg
    Công dụng thuốc Pidoespa 75mg

    Thuốc Pidoespa 75mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính là 75mg Clopidogrel dưới dạng Clopidogrel bisulphate. Vậy Pidoespa là thuốc gì, thuốc có công dụng gì và cách dùng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Thuốc tim mạch
    Công dụng thuốc Avatrum

    Avatrum là thuốc tim mạch dùng để điều trị bệnh lý rối loạn lipid máu, có thành phần chính là Atorvastatin, được bác sĩ chỉ định dùng trong thực hành lâm sàng. Tuân thủ chỉ định dùng Avatrum sẽ giúp ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Topogis 90
    Công dụng thuốc Topogis 90

    Thuốc Topogis 90 là thuốc tim mạch, có thành phần chính là Ticagrelor, hàm lượng 90mg. Thuốc có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định đồng thời giúp phòng ngừa huyết khối do xơ vữa động ...

    Đọc thêm